img
Thông báo
Sắp bắt đầu năm học mới, lớp hiện tại của bạn đang là lớp {{gradeId}}, bạn có muốn thay đổi lớp không?
img

Dãy Hoạt Động Hóa Học Của Kim Loại: Tính Chất Và Cách Để Nhớ Nhanh

Tác giả Cô Hiền Trần 14:33 06/12/2023 145,912 Tag Lớp 10

Dãy hoạt động hóa học của kim loại là kiến thức căn bản của bộ môn Hóa học, vậy nên nắm chắc phần kiến thức này là vô cùng cần thiết để giải bài tập. Hãy cùng VUIHOC tìm hiểu toàn bộ tính chất của dãy kim loại, cách ghi nhớ và các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao.

Dãy Hoạt Động Hóa Học Của Kim Loại: Tính Chất Và Cách Để Nhớ Nhanh
Mục lục bài viết
{{ section?.element?.title }}
{{ item?.title }}
Mục lục bài viết x
{{section?.element?.title}}
{{item?.title}}

1. Dãy hoạt động hóa học của kim loại là gì?

Sau đây là dãy hoạt động hóa học của kim loại: 

K, Ba, Ca, Na, Mg, Al, Zn, Cr, Fe, Ni, Sn, Pb, (H), Cu, Hg, Ag, Pt, Au

  • Khi các kim loại được sắp xếp theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hóa học của chúng thì được gọi là dãy hoạt động hóa học của kim loại. 

  • Một số kim loại sẽ có dãy hoạt động hóa học như sau: 

Dãy hoạt động hóa học của kim loại 

Sau đây là một số tính chất hóa học của các chất trong kim loại

Kim loại tác dụng với O_{2}

  • Trong nhiệt độ thường: Ba, Na, Mg, Ca, K

  • Trong nhiệt độ cao: Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, (H), Ag, Cu, An, Mg

  • Khó có thể xảy ra phản ứng: Hg, Pt, Au

Kim loại tác dụng với nước:

  • Kim loại có thể tác dụng với nước: K, Ba, Ca, Na, Mg

  • Ở nhiệt độ thường không có phản ứng với nước: Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, (H), Cu, Ag, Hg, Pt, Au

Kim loại có phản ứng với axit thông thường:

  • Giải phóng ra hidro khi tác dụng với axit thông thường: K, Ba, Ca, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, (H)

  • Không có phản ứng: Cu, Ag, Hg, Pt, Au

Có tính khử oxit:

  • Không khử được oxit bằng H2, CO: Ba, Ca, Na, Mg, Al, Zn

  • Ở nhiệt độ cao khử được oxit kim loại này: Fe, Ni, Sn, Pb, (H), Cu, Hg, Ag, Pt

  • Kim loại đứng sau bị đẩy ra khỏi muối bởi kim loại đứng trước: Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, (H), Cu, Ag, Hg, Pt, Au.

PAS VUIHOCGIẢI PHÁP ÔN LUYỆN CÁ NHÂN HÓA

Khóa học online ĐẦU TIÊN VÀ DUY NHẤT:  

⭐ Xây dựng lộ trình học từ mất gốc đến 27+  

⭐ Chọn thầy cô, lớp, môn học theo sở thích  

⭐ Tương tác trực tiếp hai chiều cùng thầy cô  

⭐ Học đi học lại đến khi nào hiểu bài thì thôi

⭐ Rèn tips tricks giúp tăng tốc thời gian làm đề

⭐ Tặng full bộ tài liệu độc quyền trong quá trình học tập

Đăng ký học thử miễn phí ngay!!

 

2. Các tính chất dãy hoạt động hóa học của kim loại

Dãy hoạt động hóa học của kim loại 

Sau đây là tổng hợp các tính chất hóa học của kim loại cần lưu ý

2.1. Mức độ hoạt động giảm dần từ trái sang phải

  • Au sẽ là kim loại hoạt động kém nhất còn K là kim loại hoạt động mạnh nhất 

  • Nhóm các kim loại mạnh nhất gồm có: Li, K, Ba, Ca, Na

  • Các ki: Mg, Al

  • Nhóm các kim loại trung bình gồm có: Mn, Zn, Cr, Fe, Ni, Sn, Pb

  • Các kim loại yếu gồm: Hg Pt, Au, Cu, Ag

2.2. Các kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở nhiệt độ thường

Kim loại phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là K, Ba, Ca, Na

Các kim loại không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, (H), Cu, Ag, Hg, Pt, Au

Các kim loại phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là những kim loại đứng trước Mg, bao gồm: K, Ba, Ca, Các phương trình của phản ứng này như sau: 

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

2.3. Các kim loại đứng trước H tác dụng với dung dịch axit tạo ra H2

Các kim loại đứng trước H khi tác dụng với dung dịch axit ví dụ như HCl, H2SOloãng,… sẽ tạo ra H2

Các kim loại có phản ứng là: K, Ba, Ca, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, (H)

Các kim loại không có phản ứng là: Cu, Ag, Hg, Pt, Au

Để xảy ra phản ứng phải thỏa mãn hai điều kiện 

  • Nguyên tố hidro trong dãy hoạt động hóa học đứng sau kim loại đó

  • Axit loãng là dung dịch kim loại phản ứng

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Cu + 2HCl → không phản ứng (H đứng trước Cu)

2.4. Kim loại không tan trong nước (từ Mg trở về sau) đẩy được kim loại đứng sau nó ra khỏi dung dịch muối

Các phương trình hóa học của phản ứng này là: 

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

2.5. Kim loại tác dụng với muối

  • Kim loại của hợp chất phải đứng sau kim loại của đơn chất (trong dãy hoạt động hóa học)

  • Từ Mg trở về sau là kim loại của đơn chất (là Mg, Al, Zn,...)

Ví dụ: Muối của Fe và Zn phản ứng với nhau sẽ có phương trình: 

Mg + FeCl2 → MgCl2 + Fe

Tham khảo ngay bộ tài liệu tổng hợp mọi dạng kiến thức và phương pháp và kỹ năng giải mọi dạng bài tập trong đề thi Hóa THPT Quốc gia

 

3. Cách nhớ nhanh và lâu dãy hoạt động hóa học của kim loại

 

Dãy hoạt động hóa học của kim loại 

Để nhớ nhanh được bảng kim loại hơn, thì sau đây là hai cách nhớ mẹo mà các em học sinh có thể ghi nhớ để áp dụng khi làm bài:

* Mẹo nhớ như sau 

Khi (K) bà (Ba) con (Ca) nào (Na) may (Mg) áo (Al) giáp (Zn) sắt (Fe) nhớ (Ni) sang (Sn) phố (Pb) hỏi (H) cửa (Cu) hàng (Hg) á (Ag) phi (Pt) âu (Au)

Hoặc: 

Khi (K) cần (Ca) nàng (Na) may (Mg) áo (Al) giáp (Zn) sắt (Fe) nhớ (Ni) sang (Sn) phố (Pb)  hỏi (H) cửa (Cu) hàng (Hg) Á (Ag) Phi (Pt)  Âu (Au)

 

4. Bài tập về dãy điện hóa của kim loại

Bài 1: Chiều hoạt động hóa học giảm dần là tính chất của dãy kim loại nào dưới đây 

A. Na, Mg, Zn

B. Al, Zn, Na

C. Mg, Al, Na

D. Pb, Al, Mg

 

Bài 2: Zn(NO3)2 lẫn Cu(NO3)2 và AgNO3 được làm sạch bởi kim loại nào dưới đây 

A. Zn

B. Cu

C. Fe

D. Pb

 

Bài 3: Dung dịch HCl dư được cho 4,8 gam kim loại M có hóa trị II vào, từ đó thoát ra 4,48 lít khí hidro (ở đktc). Kim loại đó là gì

A. Ca

B. Mg

C. Fe

D. Ba

 

Bài 4: Mg trong dãy hoạt động hóa học có 4 kim loại đứng sau là X, Y, Z, T đứng sau. Trong dung dịch HCl, biết Z và T tan. Trong dung dịch HCl, X và Y không tan , trong dung dịch muối T, Z đẩy được T. Trong dung dịch muối Y, X đẩy được Y. Đâu là dãy hoạt động hóa học tăng dần

A. T, Z, X, Y

B. Z, T, X, Y

C. Y, X, T, Z

D. Z, T, Y, X

 

Bài 5: Thể tích khí thoát ra (ở đktc) khi cho 5,4 gam nhôm vào dung dịch HCl dư

A. 4,48 l

B. 6,72 l

C. 13,44 l

D. 8,96 l

 

Bài 6: Cân lại lá đồng sau khi cho vào AgNO3 một thời gian, khối lượng lá đồng sẽ thế nào

A. Tăng 

B. Giảm 

C. Không tăng, không giảm 

D. Giảm một nửa 

 

Bài 7: Hiện tượng xảy ra khi cho 1 viên Natri phản ứng với CuSO4

A. Dung dịch không đổi màu, sủi bọt khí, viên Natri tan dần

B. Không có khí thoát ra, có kết tủa màu xanh lam, viên Natri tan dần

C. Có khí không màu thoát ra, xuất hiện kết tủa màu xanh lam, viên Natri tan, 

D. Không xảy ra phản ứng gì.

 

Bài 8: Dung dịch H2SO4 hoà tan 32,5 gam kim loại (hoá trị II) loãng được 11,2 lít khí hiđro (ở đktc). Kim loại đó là

A. Zn

B. Fe

C. Mg

D. Cu

 

Bài 9: Trong dung dịch CuSO4 có 1 lá Zn được ngâm, sau 1 thời gian khối lượng dung dịch tăng 0,2g khi lấy là Zn ra. Zn có khối lượng phản ứng là

A. 0,2 g

B. 13 g

C. 6,5 g

D. 0,4 g

 

Bài 10: Al và Cu là 10g hỗn hợp được đưa vào dung dịch HCl dư, đưa ra 6,72l khí hidro (đktc). Nhôm có bao nhiêu phần trăm trong hỗn hợp? 

A. 81 %

B. 54 %

C. 27 %

D. 40 %

 

1. A

2. A

3. B

4. C

5. B

6. A

7. C

8. A

9. B

10. B

 

Đăng ký ngay để được các thầy cô ôn tập và xây dựng lộ trình học tập THPT vững vàng

Trên đây toàn bộ kiến thức về dãy hoạt động hóa học của kim loại mà VUIHOC chia sẻ với các bạn học sinh. Hy vọng rằng, bài viết này sẽ giúp sẽ giúp các em có thể nắm vững kiến thức và giải các bài tập Hóa 12 dễ dàng nhất. Để đọc thêm nhiều kiến thức Hóa học thú vị khác, hãy truy cập Vuihoc.vn nhé!

 

Bài viết tham khảo thêm:

Lý thuyết về Polime

Lý thuyết và bài tập tính chất của kim loại, dãy điện hóa kim loại

Banner afterpost lớp 10
| đánh giá
Bình luận
  • {{comment.create_date | formatDate}}
Hotline: 0987810990