img
Thông báo
Sắp bắt đầu năm học mới, lớp hiện tại của bạn đang là lớp {{gradeId}}, bạn có muốn thay đổi lớp không?
img

Hướng dẫn học bài toán lớp 3 tiền Việt Nam

Tác giả Minh Châu 15:27 09/07/2024 88,843 Tag Lớp 3

Bài học toán lớp 3 Việt Nam con được nhận biết các mệnh giá tiền từ 100 đồng đến 100 000 đồng. Cùng vuihoc.vn tìm hiểu chi tiết về bài học này nhé!

Hướng dẫn học bài toán lớp 3 tiền Việt Nam
Mục lục bài viết
{{ section?.element?.title }}
{{ item?.title }}
Mục lục bài viết x
{{section?.element?.title}}
{{item?.title}}

Đối với bài toán lớp 3 tiền Việt Nam, dù con được tiếp xúc với tiền từ lâu, tuy nhiên có những mệnh giá con chưa biết, cách đổi, trả giá tiền như thế nào cho đúng. Sau đây là nội dung về bài học phụ huynh cùng con tham khảo.

1. Nhận biết tiền Việt Nam 

1.1 Bảng mệnh giá tiền giấy và Polime từ 100 đồng đến 100.000 đồng tiền Việt Nam

Bảng mệnh giá tiền giấy từ 100 đồng đến 5000 đồng

Cách mệnh giá tiền giấy việt nam đồng

Bảng mệnh giá tiền Polime từ 10.000 đồng đến 100.000 nghìn đồng

Các mệnh giá tiền Polime Việt Nam đồng

1.2. Bảng mệnh giá tiền xu từ 100 đồng đến 5000 đồng

Các mệnh giá đồng xu Việt Nam đồng

2. Một số kiến thức cần nhớ đối với bài toán lớp 3 tiền Việt Nam

  • Từ 500 đồng đến 100.000 đồng hiện tại đang lưu thông ở Việt Nam có 8 mệnh giá.

  •  Hiện tại ở Việt Nam chỉ lưu hành và sử dụng mệnh giá từ 500 đồng trở lên

  • Tiền xu không còn được dùng ở Việt Nam nữa

  • Đơn vị tiền Việt Nam là đồng

3. Các dạng toán lớp 3 tiền Việt Nam (có lời giải)

3.1. Dạng 1: Tính giá trị các tờ tiền

3.1.1. Bài toán: Cho các loại tiền trong ví, em tính tổng giá trị của tất cả các đồng tiền.

3.1.2. Cách làm.

  • Bước 1: Đọc đề và xác định rõ yêu cầu đề bài
  • Bước 2: Tính tổng giá trị tiền trong ví ta sử dụng phép cộng
  • Bước 3: Kiểm tra lại kết quả và kết luận 

3.1.3. Bài tập

Bài 1: Cho các ví tiền và sau tính tổng số tiền trong ví đó

a) 

Ví có bao nhiêu tiền 1

b) 

Ví có bao nhiêu tiền 2

c) 

Ví có bao nhiêu tiền 3

d) 

Ví có bao nhiêu tiền 4

e) 

Ví có bao nhiêu tiền 5

g)

Ví có bao nhiêu tiền 6

3.1.4. Cách giải

Bài 1:

Các ví có số tiền là:

a) Số tiền có trong ví a là: 100000 + 50000 + 5000 = 155000 (đồng)

b) Số tiền có trong ví b là: 50000 + 20000 + 5000 = 75000 (đồng)

c) Số tiền có trong ví c là: 50000 + 20000 + 10000 = 80000 (đồng)

d) Số tiền có trong ví d là: 100000 + 50000 + 20000 = 170000 (đồng)

e) Số tiền có trong ví e là: 5000 + 2000 + 1000 = 8000 (đồng)

g) Số tiền có trong ví g là: 5000 + 1000 + 500 = 6500 (đồng)

3.2. Dạng 2: Tìm tiền thừa

3.2.1. Bài toán: Tìm số tiền đã tiêu.

3.2.2. Cách làm

Tìm số tiền thừa bằng cách lấy số tiền ban đầu sẵn có trừ số tiền đã tiêu.

3.2.3. Bài tập

Bài 1: Mẹ nhờ Lan đi chợ mua đồ, mẹ đưa cho Lan 50 000 đồng. Lan mua rau hết 8000 đồng, mua thịt hết 34 000 đồng. Hỏi Lan phải trả lại mẹ bao nhiêu tiền?

Bài 2: Hoa mua 3 chiếc bút với giá 7000 đồng một chiếc, 2 quyển vở với giá 10 000 đồng một quyển. Hỏi Hoa phải trả cho người bán hàng bao nhiêu tiền?

3.2.4. Cách giải

Bài 1:

Số tiền mà Lan đã dùng để mua thịt và rau là:

34 000 + 8000 = 42 000 (đồng)

Số tiền thừa mà Lan cần phải trả mẹ là:

50 000 - 42 000 =  8000 (đồng)

Vậy số tiền thừa mà mẹ nhận từ Lan là  8000 đồng

Bài 2:

Số tiền của 3 chiếc bút là:

7000 x 3 = 21 000 (đồng)

Số tiền của 2 quyền vở là:

10 000 x 2 = 20 000 (đồng)

Tổng số tiền mà Lan phải trả cho người bán là: 21 000 + 20 000 = 41 000 (đồng)

Vậy số tiền mà Lan phải trả là 41 000 đồng.

3.3. Dạng 3: Bài toán rút về đơn vị liên quan đến tiền Việt Nam

3.3.1. Bài toán: 

  • Tìm giá tiền của một đồ vật

  • Tính giá tiền của số lượng đồ vật đề bài yêu cầu.

3.3.2. Cách giải

Thực hiện tính toán theo yêu cầu của đề bài

3.3.3. Bài tập

Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống.

 

Số cuốn vở

 1 cuốn vở 

 5 cuốn vở 

 8 cuốn vở 

 10 cuốn vở 

Thành tiền

15000

 

 

 

Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống

Tính số các tờ giấy bạc

3.3.4. Cách giải

Bài 1:

 

Số cuốn vở

1 cuốn vở

5 cuốn vở

8 cuốn vở

10 cuốn vở

Thành tiền

15000 đồng

75000 đồng

120000 đồng

150000 đồng

 

Bài 2:

Có số các tờ giấy bạc

3.4. Dạng 4: Chuyển đổi tiền với các tờ giấy bạc đã học.

3.4.1. Bài toán:

Tính tổng giá trị các tờ tiền sao cho bằng với giá trị của tờ giấy bạc cần chuyển đổi.

3.4.2. Bài tập

Bài 1: Đổi các mệnh giá tiền sau ra mệnh giá nhỏ hơn

a) Cho tờ 50 000 đồng hãy tìm các tờ tiền sao cho bằng với giá trị của tờ giấy bạc cần chuyển

b) Cho tờ 100 000 đồng

c) Cho tờ 20 000 đồng

d) Cho tờ 10 000 đồng

3.4.3. Cách giải

Bài 1:

Có rất nhiều cách đổi, dưới đây chỉ là 1 trong số các cách đó. Con tham khảo và tự tìm cách đổi của riêng mình nhé!

a) Tờ 50 000 đồng sẽ đổi là 2 tờ 20 000 đồng và 1 tờ 10 000 đồng.

b) Tờ 100 000 đồng sẽ đổi là 1 tờ 50 000 đồng, 2 tờ 20 000 đồng và 1 tờ 10 000 đồng.

c) Tờ 20 000 đồng được đổi là 1 tờ 10 000 đồng và 2 tờ 5000 đồng.

d) Tờ 10 000 đồng được đổi là 1 tờ 5000 đồng, 2 tờ 2000 đồng và 1 tờ 1000 đồng.

4. Bài tập tự luyện (Bài tập không có lời giải)

4.1. Bài tập

Bài 1: Hãy tìm các tờ tiền sao cho bằng với giá trị của tờ giấy bạc cần chuyển

a) 65 000 đồng

b) 88 000 đồng

c) 40 000 đồng

c) 99 000 đồng

Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống

 

Số kg gạo

1 kg gạo

 15 kg gạo 

 18 kg gạo 

 21 kg gạo 

 25 kg gạo 

Thành tiền

 12 000 đồng

 

 

 

 

Bài 3: An mua 3 quả bóng hết 24 000 đồng. An đưa cho người bán hàng 50 000 đồng và người bán trả lại cho anh 16 000. Hỏi số tiền mà An nhận lại đã đủ chưa?

4.2. Đáp án tham khảo

Bài 1:

Có nhiều đáp án cho bài toán này. Sau đây là một trong số các đáp án đó.

a) 65 000 đồng = 1 tờ 50 000 đồng + 1 tờ 10 000 đồng + 1 tờ 5000 đồng

b) 88 000 đồng = 1 tờ 50 000 đồng + 1 tờ 20 000 đồng + 1 tờ 10 000 đồng + 4 tờ 2000 đồng

c) 40 000 đồng = 1 tờ 20 000 đồng + 2 tờ 10 000 đồng

d) 99 000 đồng = 1 tờ 50 000 đồng + 2 tờ 20 000 đồng + 1 tờ 5000 đồng + 2 tờ 2000 đồng

Bài 2:

Số kg gạo

1 kg gạo

 15 kg gạo 

 18 kg gạo 

 21 kg gạo 

 25 kg gạo 

Thành tiền

 12000 đồng

180000 đồng

216000 đồng

252000 đồng

300000 đồng

Bài 3

Người bán hàng trả thiếu An 10 000 đồng

 

Bên trên là những kiến thức và dạng bài trọng tâm của toán lớp 3 tiền Việt Nam. Các phụ huynh và con có thể tham khảo, bên cạnh đó theo dõi vuihoc.vn để cập nhật nhiều thông tin bổ ích hơn!

| đánh giá
Hotline: 0987810990