img
Thông báo
Sắp bắt đầu năm học mới, lớp hiện tại của bạn đang là lớp {{gradeId}}, bạn có muốn thay đổi lớp không?
img

Các chuyên đề ngữ pháp tiếng anh thi vào 10

Tác giả Hoàng Uyên 17:14 13/06/2024 1,294 Tag Lớp 9

Những chuyên đề ngữ pháp tiếng anh thi vào 10 là phần kiến thức trọng tâm chiếm nhiều điểm nhất trong đề thi tiếng anh vào 10. Chính vì vậy, các em cần dành nhiều thời gian hơn để ôn tập các kiến thức này. Theo dõi để biết các chuyên đề ngữ pháp cần thiết thi vào 10 nhé!

Các chuyên đề ngữ pháp tiếng anh thi vào 10
Mục lục bài viết
{{ section?.element?.title }}
{{ item?.title }}
Mục lục bài viết x
{{section?.element?.title}}
{{item?.title}}

1. Ngữ pháp tiếng anh thi vào 10: 12 thì cơ bản 

 

2. Ngữ pháp tiếng anh thi vào 10: Mệnh đề quan hệ 

2.1 Cách sử dụng các đại từ quan hệ trong mệnh đề quan hệ

 

S (chủ ngữ)

O (tân ngữ)

P (sở hữu)

Danh từ chỉ người

Who/that

Who/whom/that

whose

Danh từ chỉ vật

Which/that

Which/that

Whose/of which

Danh từ vừa người & vật

That

That

 

Nơi chốn

 

Where = in/at/on which

 

Thời gian

 

When = in/at/on which

 

Lý do

 

Why = for which

 

Bất kì ai

Whoever

Whoever

 

2.2 Các loại mệnh đề quan hệ

a. Mệnh đề quan hệ có giới hạn (không dấu phẩy)

- Thường được dùng khi danh từ đứng trước đại từ quan hệ có mạo từ a/an/the/ 

- Bỏ who/whom/which/that khi nó làm túc từ. 

- Không có giới từ đứng trước bỏ why/when/where. 

b. Mệnh đề quan hệ không giới hạn ( có dấu phẩy)

- Mệnh đề quan hệ không giới hạn xuất hiện khi danh từ đứng trước đại từ quan hệ là các loại danh từ sau:

  • Danh từ riêng;
  • Danh từ có tính từ chỉ định this/that/these/those;
  • Danh từ có tính từ sở hữu my/his/her/your/their/our/its;
  • Sở hữu cách. 

- Không dùng "that" trong mệnh đề quan hệ không giới hạn. 

- Không được bỏ các đại từ quan hệ làm tân ngữ (who/whom/which) và các trạng từ quan hệ trong mệnh đề quan hệ không giới hạn. 

- Trong mệnh đề quan hệ không giới hạn, which có thể được dùng để bỗ nghĩa cho cả câu.

- Khi muốn thêm thông tin về toàn bộ hoặc một phần về vật hay người cụ thể, ta dùng mệnh đề quan hệ không giới hạn với of which/ of whom/ of whose/ most of/ half of/ plenty of/ some of...

2.3 Giới từ và đại từ quan hệ

- Trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có 2 vị trí đứng: giới từ đứng trước đại từ quan hệ hoặc giới từ đứng sau động từ. 

- Lưu ý: Giới từ không đứng trước đại từ quan hệ who và that. 

- Khi giới từ là thành phần của cụm động từ thì không thể đem giới từ ra trước whom/which/whose. 

- Giới từ without không được đặt sau động từ mà phải đặt trước đại từ quan hệ. 

2.4 Mệnh đề quan hệ rút gọn thành ngữ phân từ

a. Ngữ hiện tại phân từ (V-ing) được dùng khi động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động.

Ex: That man, who is standing over there, is my best friend. 

\large \rightarrow That man, standing over there, is my best friend. 

b. Ngữ quá khứ phân từ (V3/ed) được dùng khi động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động. 

Ex: The boy who was injured in the accident was taken to the hospital.

\large \rightarrow The boy was injured in the accident was taken to the hospital.

c. "To infinitive" có thể được dùng khi đại từ quan hệ làm chủ ngữ đứng sau the first/the second,.../the last/the next/the only/the one/dạng so sánh nhất hoặc để chỉ mục đích, sự cho phép.

Ex: He was the last man who left the burning building. 

\large \rightarrow He was the last man to leave the burning building.

>> Ôn thi vào 10 môn anh đạt điểm cao nhờ bí quyết ôn tập tối ưu

3. Ngữ pháp tiếng anh thi vào 10: So sánh

3.1 So sánh bằng

a. Khẳng định: 

S + tobe + as + adj + as + noun/pronoun

S + V + as + adv + S + noun/pronoun

b. Phủ định: 

S + tobe + not + as/so + adj + as + noun/pronoun

S + V + not + as/so + adv + S + noun/pronoun

c. Cấu trúc "the same as": giống nhau

S + tobe/V + the same + (noun) + as + n un/pronoun

3.2 So sánh hơn

a. Tính từ/ trạng từ ngắn

S + tobe + adj-er + than + noun/pronoun

S + V + adv-er + than + noun/pronoun

Lưu ý về cách thêm "er" đối với tính từ ngắn/ trạng từ ngắn: 

  • Đối với tính từ/ trạng từ kết thúc bằng chữ "e" thì ta chỉ thêm "r": large \large \rightarrow larger; 
  • Đối với tính từ/ trạng từ kết thúc bằng một nguyên âm + một phụ âm thì ta phải gấp đôi phụ âm cuối: big \large \rightarrow bigger; 
  • Đối với các tính từ kết thúc bằng "y" thì ta chuyển "y \large \rightarrow i" rồi thêm "er": noisy \large \rightarrow noisier; 
  • Đối với tính từ có 2 âm tiết nhưng kết thúc bằng "y,ow,er,et,el" thì ta vẫn chia các từ này theo công thức so sánh hơn đối với tính từ ngắn: narrow \large \rightarrow narrower;
  • Các trạng từ chỉ được dùng để bổ nghĩa cho so sánh hơn: much/far/a bit/ a litter/ a lot. 

b. Tính từ/ trạng từ dài

S + tobe + more + adj + than + noun/pronoun

S + V + more + adv + than + noun/pronoun

3.3 So sánh nhất 

a. Tính từ/ trạng từ ngắn

S + tobe + the + adj-est + than + noun/pronoun

S + V + the + adv-est + than + noun/pronoun

b. Tính từ/ trạng từ dài

S + tobe + the most + adj + noun/pronoun

S + V + the most + adv + than + noun/pronoun

c. Bảng tính từ/ trạng từ so sánh bất quy tắc

Tính từ/ trạng từ So sánh hơn So sánh nhất
Good/well Better The best
Bad/badly Worse The worst
Little Less The least
Much/many More The most
Far Father/urther The farthest/the furthest
Old Older/Elder The oldest/the eldest

3.4 So sánh kép

a. Cùng 1 tính từ

- Tính từ/ trạng từ ngắn: 

S + tobe + adj-er + and + adj-er

S + V + adv-er + and + adv-er

- Tính từ/ trạng từ dài

S + tobe + more and more + adj

S + V + more and more + adv

b. Hai tính từ khác nhau: 

- The + comparative + S + tobe/ V, the + comparative + S + tobe/ V

- Lưu ý trong câu so sánh kép, nếu túc từ là một danh từ thì ta đặt danh từ ấy ngay sau tính từ so sánh. 

Ex: The more English vocabulary we know, the better we speak. 

 

Khóa học trực tuyến ôn thi vào 10 mới nhất của nhà trường VUIHOC giúp các em vững bước vào 10. Đăng ký ngay để nhận tài liệu ôn thi được biên soạn bởi thầy cô đến từ trường chuyên TOP 5 toàn quốc.

4. Ngữ pháp tiếng anh thi vào 10: Câu điều kiện

4.1 Các loại câu điều kiện

Câu điều kiện loại 1 Câu điều kiện có thật, có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

If + S + V(hiện tại) , S + will/won't + V(nguyên)

Câu điều kiện loại 2 Câu điều kiện không có thật, không thể xảy ra ở hiện tại If + S + V(quá khứ) , S + would (not) + V(nguyên)
Câu điều kiện loại 3 Câu điều kiện không có thật, không thể xảy ra ở quá khứ.  If + S + had + VP2, S + would(not) + have + VP2
Câu điều kiện hỗn hợp Câu điều kiện diễn tả tình huống trong quá khứ không thực tế và kết quả có thể xảy ra trong hiện tại.  If + S + had + VP2 (+ yesterday, lastnight...) , S + would(n't) + V(nguyên) + now/right now/today/...

4.2 Một số cách diễn đạt điều kiện khác: 

Unless

Unless = if ... not ( trừ khi)
- Nếu mệnh đề If có not, ta thế Unless vào vị trí của If và bỏ not, vế kia giữ nguyên. 

- Nếu mệnh đề if không có not, ta vẫn thế unless vào vị trí của if nhưng thêm hoặc bớt not ở mệnh đề sau. 

In case In case + mệnh đề, ... (phòng khi)
Should If + S + should + V, mệnh đề ( diễn tả một sự việc khó có thể xảy ra)
Happen to V If + S + happen to + V, mệnh đề (nhấn mạnh sự tình cờ của một sự việc)
If + adj If + tính từ, mệnh đề
Were to V S + were + to V,...(diễn tả một cảnh tượng ở tương lai/ đề nghị lịch sự). Công thức này không áp dụng cho các động từ chỉ tình trạng như know/like/remember/understand...
Without/But for

Without/But for + danh từ, mệnh đề

If it weren't for + danh từ, mệnh đề

If it hadn't been for + danh từ, mệnh đề

Supposing/Suppose Supposing/Suppose (giả sử)
Otherwise Otherwise + real condition (điều kiện có thể thực hiện được)
Provided/as long as Provided that/ providing that = as long as/ so long as = on condition  that + mệnh đề
Wish/ if only

If only/S wish + S + V(quá khứ) (ước ngược với hiện tại)

If only/S wish + S + V(quá khứ hoàn thành) (ước ngược với quá khứ)

It's time It's (hight/ about) time + S + V(quá khứ) (đã đến lúc phải làm gì)
Would rather S + would rather + S + V(quá khứ) (muốn ai đó làm gì)

 

5. Ngữ pháp tiếng anh thi vào 10: Câu chủ động, câu bị động 

Tense

Active

Passive

Simple Present

S + V + O

S +  be + PP.2 + by + O

Present Continuous

S + am/is/are + V-ing + O

S + am/is/are + being + PP.2+ by O

Present Perfect

S + has/have + PP.2 + O 

S + has/have + been + P2 + by + O

Simple Past

S + V-ed + O

S + was/were + PP2 + by + O

Past Continuous

S + was/were + V-ing + O

S + was/were + being + PP2 + by + O

Past Perfect

S + had + PP.2 + O

S + had + been + PP2 + by + O

Simple Future

S + will/shall + V + O

S + will + be + PP2 + by + O

Future Perfect

S + will/shall + have + O 

S + will + have + been + PP2 + by + O

Be + going to

S + am/is/are + going to + V + O

S + am/is/are + going to + be + PP2 + by + O

Model Verbs

S + model verb + V + O
S + model verb + have + P2

S + model verb + be + PP.2 + by + O 
S + model verb + have been + P2

 

6. Ngữ pháp tiếng anh thi vào 10: Câu hỏi đuôi

- Câu hỏi đuôi (tag question) là dạng câu hỏi rất hay được sử dụng trong tiếng Anh, đặc biệt là trong giao tiếp. Câu hỏi đuôi là câu hỏi ngắn ở cuối câu trần thuật, được dùng khi người nói muốn xác nhận lại thông tin có đúng không hoặc khi khuyến khích một sự hồi đáp từ phía người nghe.

- Công thức chung của câu hỏi đuôi: S + V + ..., trợ động từ + S (đại từ)?

- Nếu câu nói trước dấu phẩy là khẳng định thì câu hỏi đuôi là phủ định và ngược lại. 

- Bảng tóm tắt cách thành lập câu hỏi đuôi: 

Statement Tag question
I am... aren't I?
I am not... am I?
S + can/could/should/will...  Can't/couldn't/shouldn't/won't....+ S ? 
S + V1...
S + Vs/es...
S + V2/ed...

Don't + S?
Doesn't + S?
Didn't +S?

S + have/has/had + V3/ed... Haven't/hasn't/hadn't + S?
S + is/are/was/were... Isn't/aren't/wasn't/weren't + S?
S + used to + V... Didn't + S?
S +'d better/had better + V... Hadn't + S?
S + 'd rather/would rather/would like + V... Would + S?
There + is/are/was/were... Isn't/aren't/wasn't/weren't + S?

No one/nobody/anyone/anybody/

everybody/someone/somebody

..... + they?
nothing/anything/something/everything... .... + it?
this/that ... .... + it?
these/those... ..... + they?
S + ought to...  shouldn't + S?
Câu mệnh lệnh Will you?

Duy nhất khóa học Ôn thi vào 10 tại VUIHOC bạn sẽ được học tập cùng các thầy cô đến từ top 5 trường chuyên nổi tiếng. Nhanh tay đăng ký thôi bạn ơi!!!!

7. Ngữ pháp tiếng anh thi vào 10: Công thức các câu gợi ý 

a. I suggest + V-ing/ that clause

Ex:  I suggest collecting some money

b. I think we should + V (bare inf)

Ex: I think we should go on a travel 

c. Let’s + V(bare inf)

Ex: Let’s go swimming

d. Shall we + V (bare inf)...?

Ex: Shall we have some lunch?

e. Why don’t we / you + V (bare inf)...?

Ex: Why don’t we go now?

f. Why not + V (bare inf)...?

Ex: Why not stay for lunch?

g. How about/ What about + Ving?

Ex: How about going out to dinner tonight?

h. Would you like to + V(bare inf)/N?

Ex: Would you like to drink some coffee?

i. Do you like + V-ing/N?

Ex: Do you like drinking?

8.  Ngữ pháp tiếng anh thi vào 10: Mạo từ

8.1 Mạo từ a/an

a. Mạo từ a/an được dùng trước: 

- Danh từ đếm được số ít, "an" đứng trước nguyên âm hoặc "h" câm: a dog, a cat, a flower, an hour, an animal... 

- Trong các cấu trúc: 

  • so + adj + a/an + noun
  • such + a/an + noun
  • as + adj + a/an + noun + as
  • How + adj + a/an + noun + verb. 

- Chỉ một người được đề cập qua tên: A Mrs Quan sent you this letter. 

- Trước các danh từ trong ngữ đồng vị: Nguyen Du, a great poet, wrote that poem.

- Trong các cụm từ chỉ số lượng: a pair, a couple, a lot of, a few, a little... 

b. Mạo từ a/an không được dùng trong:

- One được dùng thay a/an để nhấn mạnh: There is a book on the table, but one is not enough. 

- Trước danh từ không đếm được: Coffee is also a kind of drink. 

- Trước các danh từ đếm được số nhiều: Dogs are faithful animals.

8.2 Mạo từ the 

a. Mạo từ the được dùng trước:

- Những danh từ khi được nhắc tới từ lần thứ hai trở đi: I have a dog and a cat. The cat is more intelligent than the dog.

- Những danh từ khi chúng được xác định bằng một mệnh đề/mệnh đề quan hệ ở phía sau: Do you know the woman who is standing over there?

- Những danh từ là duy nhất, độc nhất: The Sun, the Moon, the Earth (Trái Đất), the world,  the universe, the capital,  the king... 

- Dùng trước số thứ tự: The first, the second, the third, the fourth, the fifth (thứ năm)... the last, the only.

- Dùng trước tính từ để tạo thành danh từ chỉ người ở dạng số nhiều: The old, the young, the sick, the rich, the poor, the disabled, the unemployed, the dead , the injuried.

- Dùng trước tên một số quốc gia: The United States of America, The United Kingdom, The Philippines... 

- Dùng trước tên của các loại nhạc cụ, nhưng phải đứng sau động từ “play": My mother bought me a piano because I like playing the piano.

- Dùng trước tên của các địa điểm công cộng: The cinema, the zoo, the park, the station, the post office, the airport, the bus stop, the theater, the library...

- Dùng trước danh từ chỉ tên riêng ở dạng số nhiều để chỉ cả gia đình nhà họ: The Smiths are having dinner now.

- Dùng trước tính từ so sánh hơn nhất và so sánh kép: My mother is the most beautiful woman in the world.

- Dùng trước tên của sông, suối, biển, đại dương, sa mạc, dãy núi...: The Atlantic Ocean, The Sahara, The Himalayas... 

- Dùng trước những danh từ mà cả người nói và người nghe đều biết rõ về nó: My father is reading newspapers in the sitting room.

- Dùng trước các buổi trong ngày: In the morning, in the afternoon, in the evening.

- Dùng trước tên của các tờ báo: The New York Times 

- Dùng trước tên của các tổ chức: The United Nations, The World Health Organization, The Red Cross. 

b. Mạo từ the không được sử dụng trước: 

- Trước tên của các môn học. 

- Trước tên của các môn thể thao

- Trước danh từ số nhiều không xác định

- Trước danh từ không đếm được

- Trước tên của các phương tiện giao thông, nhưng phải đứng sau giới từ "by"

- Trước danh từ chỉ màu sắc

- Sau tính từ sở hữu (possessive adjective) hoặc sau danh từ ở sở hữu cách (possessive case)

- Trước tên của các bữa ăn

- Trước thứ, ngày, tháng, năm, mùa (nếu không xác định)

- Trước danh từ trừu tượng

- Trước tên quốc gia (trừ các quốc gia đã được liệt kê ở mục trên), tên châu lục, tên núi, tên hô, tên
đường. 

 

ÔN THI ĐỘT PHÁ - VỮNG BƯỚC KÌ THI VÀO 10

Khóa học ôn thi vào 10 CÙNG GIÁO VIÊN TRƯỜNG CHUYÊN  

⭐ 100% học sinh VUIHOC đạt mục tiêu đỗ cấp 3 

⭐ Học chắc - ôn kỹ, tăng khả năng đỗ vào các trường chuyên trên toàn quốc 

⭐ Chọn thầy cô, lớp, môn học theo mong muốn và thời gian biểu cá nhân 

⭐ Học tập tích hợp cùng thầy cô, hỗ trợ 24/7 cùng hệ thống video bài giảng, phòng tự luyện đề chất lượng

⭐ Học cùng thầy cô có kinh nghiệm ôn thi vào 10, các thầy cô đến từ trường chuyên TOP 5 toàn quốc 

⭐ Khung chương trình ôn tập chi tiết theo từng giai đoạn và có mục tiêu rõ ràng 

⭐ Tặng full bộ tài liệu độc quyền trong quá trình học tập được biên soạn bởi các thầy cô TOP 5 trường điểm quốc gia

Trải nghiệm khóa học sớm ôn sâu - bứt phá kì thi vào 10 hoàn toàn miễn phí ngay!!
 

 

Trên đây là Các chuyên đề ngữ pháp tiếng anh thi vào 10 trọng tâm các em cần ghi nhớ, ôn tập các dạng bài nhuần nhuyễn để có thể dễ dàng giải các câu hỏi trong đề thi tiếng anh vào 10. Việc ôn tập kiến thức tiếng anh 9 nên thực hành song song với việc luyện đề sẽ giúp các em nhanh chóng ghi nhớ cấu trúc câu, từ vựng trong tiếng anh.  

>> Mời bạn tham khảo thêm: 

Tổng hợp đề thi thử tiếng anh vào 10 cùng đáp án chi tiết

Tổng hợp kiến thức ôn thi anh vào 10 chi tiết

 

Banner after post bài viết tag lớp 9
| đánh giá
Bình luận
  • {{comment.create_date | formatDate}}
Hotline: 0987810990