img
Thông báo
Sắp bắt đầu năm học mới, lớp hiện tại của bạn đang là lớp {{gradeId}}, bạn có muốn thay đổi lớp không?
img

Đề cương ôn thi giữa học kì 1 lớp 9 môn tiếng anh chi tiết

Tác giả Hoàng Uyên 10:40 05/11/2024 5,076 Tag Lớp 9

Để chuẩn bị cho kỳ thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 9, việc ôn tập đúng cách là vô cùng quan trọng. Đề cương ôn thi này được xây dựng với mục tiêu giúp học sinh hệ thống hóa kiến thức đã học, từ ngữ pháp, từ vựng cho đến các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết. Qua đó, các em sẽ tự tin hơn khi bước vào kỳ thi và thể hiện tốt năng lực của mình.

Đề cương ôn thi giữa học kì 1 lớp 9 môn tiếng anh chi tiết
Mục lục bài viết
{{ section?.element?.title }}
{{ item?.title }}
Mục lục bài viết x
{{section?.element?.title}}
{{item?.title}}

1. Đề cương ôn thi giữa học kì 1 lớp 9 môn tiếng anh: Phonetics

1.1 Quy tắc và cách phát âm "s, es" 

a. Đuôi s/es đọc là /s/

- Đuôi -s hoặc -es được phát âm là /s/ (âm vô thanh) khi âm cuối của từ gốc là các âm vô thanh, bao gồm: /k/, /f/, /p/, /t/, và /θ/.

+ Âm cuối của từ phát âm là /k/ thường được viết dưới dạng “k” hoặc “ke”: cooks (nấu ăn); cakes (bánh ngọt); lakes (cái hồ)... 

+ Âm cuối phát âm là /f/ thường được viết là “f”, “fe” hoặc “gh”: roofs (mái nhà); safes ( an toàn); laughs (cười)... 

+ Âm cuối phát âm là /p/ thường được viết là “p” hoặc “pe”: dumps (bỏ mặc); ropes (dây thừng)... 

+ Âm cuối phát âm là /t/ thường được viết là “t” hoặc “te”: meets (gặp); kites (cái diều)... 

+ Âm cuối phát âm là /θ/ thường được viết là “th”: booths (quán); cloths (vải)... 

b. Đuôi s/es đọc là /iz/

- Đuôi -s hoặc -es được phát âm là /iz/ khi âm cuối của từ gốc là /s/, /ʃ/, /tʃ/, /dʒ/, hoặc /z/.

+ Âm cuối phát âm là /s/ thường được viết là “s”, “se”, “ce”, hoặc “x”: classes (lớp học); cases (trường hợp); places (chỗ); boxes (chiếc hộp)... 

+ Âm cuối phát âm là /ʃ/ thường được viết là “sh”: washed (rửa); bashes (đập mạch)... 

+ Âm cuối phát âm là /tʃ/ thường được viết là “ch”: watches (xem); witches (phù thủy)

+ Âm cuối phát âm là /dʒ/ thường được viết là “ge”: judges (thẩm phán); fridges (tủ lạnh)... 

+ Âm cuối phát âm là /z/ thường được viết là “z” hoặc “ze”: buzzes (xì xào); lazes (lười biếng)... 

c. Đuôi s/es đọc là /z/

- Trong hầu hết các trường hợp còn lại, khi âm cuối là các âm hữu thanh như /b/, /g/, /n/, /m/, v.v., đuôi -s hoặc -es sẽ được phát âm là /z/ (âm hữu thanh): sees (thấy); runs (chạy); plays (chơi)... 

d. Các trường hợp ngoại lệ phát âm s/es

- Mặc dù hầu hết các từ trong tiếng Anh tuân theo những quy tắc trên, vẫn có một số trường hợp đặc biệt không theo những quy tắc này: wreaths đọc là /riːðz/; baths đọc là /ba:ðz/; knives đọc là /naivz/, stomachs âm đuôi “ch” đọc là /k/, nên đuôi “s/es” đọc là /s/... 

1.2 Quy tắc và cách phát âm "ed" 

- Có ba cách phát âm đuôi -ed:

+ Đuôi -ed được phát âm là /t/: Khi động từ kết thúc bằng các âm /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, hoặc /k/: looked (nhìn); laughed (cười)... 

+ Đuôi -ed được phát âm là /id/: Khi động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/: decided (quyết định); started (bắt đầu)... 

+ Đuôi -ed được phát âm là /d/: Đối với những trường hợp còn lại: played (chơi); used (sử dụng)... 

2. Đề cương ôn thi giữa học kì 1 lớp 9 môn tiếng anh: Grammar

2.1 Past simple

a. Cách sử dụng

- Thì quá khứ đơn diễn tả hành động xảy ra hoàn toàn trong quá khứ, đã chấm dứt và biết rõ thời gian. 

- Thì quá khứ đơn cũng chỉ một hành động, sự việc vừa mới kết thúc trong quá khứ. 

Eg: Hoa didn't come to the library last week (Tuần trước Hoa không đến thư viện) 

b. Công thức chia động từ

Động từ
Cách chia
To be Thường 
Khẳng định (+)  S + was/were S + Ved/ VBQT
Phủ định (-) S + was/were + not S + did + not + V
Câu hỏi (?) Was/ Were + S Did + S + V ? 

Lưu ý:  Câu hỏi Wh - question : Wh + was/ were + S ( + not) + ... ?/ S + was/were (+ not) + ...

Eg: What was the weather last night? ( Đêm qua thời tiết như thế nào)

The weather was hot last night ( Thời tiết đêm qua thật nóng) 

c. Dấu hiệu nhận biết

- Trong câu có các cụm từ như sau: last, yesterday, ago, the day before, today, this morning, this afternoon, in/on/at + thời gian trong quá khứ...

- Sau as if, as though, it's time, if only, wish, since, when... 

d. Quy tắc V-ed cho động từ có quy tắc

- Động từ thường: Thêm - ed

Eg: work \large \rightarrow worked ; turn \large \rightarrow turned ; catch \large \rightarrow catched

- Động từ kết thúc bằng e: Thêm d

Eg: live \large \rightarrow lived ; move \large \rightarrow moved ; love \large \rightarrow loved 

- Động từ kết thúc bằng phụ âm +"y": Đổi "y \large \rightarrow i" và + ed

Eg: study \large \rightarrow studied ; cry \large \rightarrow cried 

- Động từ kết thúc bằng nguyên âm +"y" : Thêm ed

Eg: play \large \rightarrow played

- Động từ kết thúc bằng 1 nguyên âm trước nó là một phụ âm: Nhân đôi phụ âm cuối và +ed

Eg: stop \large \rightarrow stopped  ; tap \large \rightarrow tapped

 

2.2 Cấu trúc Wish 

a. Cấu trúc wish ở quá khứ

Cấu trúc wish ở quá khứ được sử dụng để diễn tả những mong muốn, ước mơ, hoặc bày tỏ sự tiếc nuối về những điều không có thật hoặc giả định đã xảy ra trong quá khứ. Do đó, cấu trúc này tương tự như câu điều kiện loại 3.

Công thức wish ở quá khứ:

  • Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + had + V3
  • Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + had not + V3
  • Cấu trúc If only: If only + (that) + S + had (not) + V

b. Cấu trúc “wish” ở hiện tại

Cấu trúc “wish” ở hiện tại diễn tả những tình huống không có thật trong hiện tại hoặc những giả định mâu thuẫn với thực tế đã hoặc đang diễn ra. Do đó, ý nghĩa của cấu trúc “wish” tương tự như câu điều kiện loại 2.

Ngoài ra, để thể hiện điều ước của bản thân, bạn có thể thay “I wish” bằng “If only”.

Công thức wish ở hiện tại:

  • Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + V-ed
  • Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + not + V-ed
  • Cấu trúc If only: If only + (that) + S + (not) + V-ed

c. Cấu trúc wish ở tương lai

Cấu trúc wish cũng được dùng để diễn đạt mong muốn về điều gì đó sẽ xảy ra trong tương lai.

Công thức wish ở tương lai:

  • Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + V
  • Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + not + V
  • Cấu trúc If only: If only + S + would/could + (not) + V

d. Cấu trúc khác của wish

- Cấu trúc WISH với danh từ: S + wish + O + N

- Cấu trúc WISH với động từ: S + wish + to + V-infinitive

- Cấu trúc wish + O + to V: Mong ước ai đó làm điều gì

- Cấu trúc wish + O + something: Lời chúc ai đó gặp điều tốt đẹp

- Cấu trúc wish trong câu trực tiếp: S + Wish + Simple past/Past perfect

- Cấu trúc be going to/will + wish +...: Miêu tả sự hối tiếc trong tương lai

- Cấu trúc I wish I knew: Diễn tả niềm nuối tiếc về một điều gì đó

- Cấu trúc I wish I could: Hối tiếc cho một điều không có thật

- Cấu trúc I wish + sb + would + do + sth: Dùng để than phiền khi muốn điều gì đó xảy ra hoặc thay đổi 

2.3 Present perfect 

a. Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng trong các trường hợp như sau: 

- Diễn đạt một hành động xảy ra từ quá khứ và kéo dài đến hiện tại 

- Diễn đạt kết quả của hành động trong quá khứ nhưng không rõ về thời gian

- Dùng để diễn đạt một hành động hay sự việc xảy ra nhiều lần trong quá khứ. 

b. Cấu trúc

(+) S + have/has + Ved/ V3 
(-) S + have/ has + NOT +  V3/ed 
(?) Have/ Has + S + V3/ed 
c. Dấu hiệu nhận biết

-Trạng từ chỉ thời gian: for + khoảng thời gian, since + khoảng thời gian, just, yet, before, already, never, so far, ever... 

Khóa học DUO dành riêng cho các em bậc THCS từ nhà trường VUIHOC, các em sẽ được học cùng các thầy cô TOP trường điểm quốc gia với kinh nghiệm giảng dạy phong phú. Đăng ký học thử để được trải nghiệm buổi học trực tuyến hoàn toàn miễn phí nhé!

2.4 Passive Voice

a. Cấu trúc, cách sử dụng

- Cách dùng 1: Diễn tả sự nhấn mạnh khi người hoặc vật chịu tác động của một hành động nào đó. 

- Cách dùng 2: Khi không biết ai hoặc cái gì đó thực hiện một hành động hoặc một điều nào đó không quá quan trọng. 

S + be + V3/Ved + by + ... 

b. Chuyển câu chủ động sang câu bị động

Thì tiếng anh Câu chủ động Câu bị động 
Hiện tại đơn S + V(s/es) + O S + am/is/are + V3/V-ed
Hiện tại tiếp diễn S + am/is/are + V-ing + O S + am/is/are + being + V3/V-ed
Hiện tại hoàn thành S + have/has + V3/V-ed + O S + have/has + been + V3/V-ed
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn S + have/has + been + V-ing + O S + have/ has been being + V3/V-ed
Quá khứ đơn S + V(ed/P1) + O S + was/were + V3/V-ed
Quá khứ tiếp diễn     
S + was/were + V-ing + O
S + was/were + being + V3/V-edV3/V-ed
Quá khứ hoàn thành S + had + V3/V-ed + O S + had + been + V3/V-ed
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn S + hadn’t + been + V-ing + O S + had been being + V3/V-ed
Tương lai đơn

S + will + V-infi + O

S + will + have + been + V3/V-ed
Tương lai hoàn thành S + will + have + V3/V-ed + O S + will + have + been + V3/V-ed
Tương lai gần S + am/is/are going to + V-infi + O S + am/is/are going to + be + V3/V-ed
Tương lai hoàn thành tiếp diễn S + will + have + been + V-ing + O S + will have been being + V3/V-ed
Động từ khuyết thiếu S + ĐTKT + V-infi + O S + ĐTKT + be + V3/V-ed\

 

3. Đề cương ôn thi giữa học kì 1 lớp 9 môn tiếng anh: Luyện tập một số dạng bài 

3.1 Passive voice

1. My sister waters this flower every morning
→……………………………

2. He has put the books on the table so far.
→……………………………

3. People sell food on the sidewalk.
→……………………………

4. They showed me the easiest way to do it.

→……………………………

5. John washed this car yesterday.

→……………………………

Hướng dẫn giải: 

  1. My sister waters this flower every morning.
    → This flower is watered by my sister every morning.

  2. He has put the books on the table so far.
    → The books have been put on the table by him so far.

  3. People sell food on the sidewalk.
    → Food is sold by people on the sidewalk.

  4. They showed me the easiest way to do it.
    → I was shown the easiest way to do it by them.

  5. John washed this car yesterday.
    → This car was washed by John yesterday.

3.2 Rewrite 

1. Mary goes to bed late.

→Her mother wishes.........................................

2. Nam isn’t rich.

→I wish.........................................

3. I’m afraid our football team will lose the game.

→I wish.........................................

4. I can’t go hiking with them.

→I wish.........................................

5. I’m sorry I don’t live near my work.

→I wish.........................................

6. I have to work tomorrow.

→I wish.........................................

7. I don’t know anything about cars.

→I wish.........................................

8. I don’t know many people in the town.

→I wish.........................................

9. It’s a shame I don’t have a key.

→I wish.........................................

10. It’s a pity the weather isn’t better today.

→I wish.........................................

11. Bill doesn’t have a good job.

→I wish.........................................

12. I can’t speak French.

→I wish.........................................

Hướng dẫn giải

  1. Mary goes to bed late.
    → Her mother wishes Mary would go to bed earlier.

  2. Nam isn’t rich.
    → I wish Nam were rich.

  3. I’m afraid our football team will lose the game.
    → I wish our football team wouldn’t lose the game.

  4. I can’t go hiking with them.
    → I wish I could go hiking with them.

  5. I’m sorry I don’t live near my work.
    → I wish I lived near my work.

  6. I have to work tomorrow.
    → I wish I didn’t have to work tomorrow.

  7. I don’t know anything about cars.
    → I wish I knew something about cars.

  8. I don’t know many people in the town.
    → I wish I knew more people in the town.

  9. It’s a shame I don’t have a key.
    → I wish I had a key.

  10. It’s a pity the weather isn’t better today.
    → I wish the weather were better today.

  11. Bill doesn’t have a good job.
    → I wish Bill had a good job.

  12. I can’t speak French.
    → I wish I could speak French.

3.3 Bài tập phân đuôi s, es, ed

1. A. worked     B. wanted       C. stopped          D. asked

2. A. signs        B. profits         C. becomes        D. survives

3. A. dimmed    B. travelled     C. passed           D. stirred

4. A. dishes      B. oranges     C. experiences    D. chores

5. A. grasses   B. stretches    C. comprises       D. potatoes

6. A. visited     B. showed       C. wondered       D. studied

7. A. annoyed  B. phoned       C. watched         D. remembered

8. A. faces      B. houses        C. horses         D. passes

Hướng dẫn: 

1. B     2.B     3. C     4. D     5. D    6. A     7. C    8. B

 

HỌC ONLINE CÙNG GIÁO VIÊN TOP 5 TRƯỜNG ĐIỂM QUỐC GIA

Khóa học online ĐẦU TIÊN VÀ DUY NHẤT:  

⭐ Xây dựng lộ trình học cá nhân hóa, giúp con tăng 3 - 6 điểm chỉ sau 1 khóa học

⭐ Học chắc - ôn kỹ, tăng khả năng đỗ vào các trường chuyên cấp 2, cấp 3 

⭐ Chọn thầy cô, lớp, môn học theo mong muốn và thời gian biểu cá nhân 

⭐ Tương tác trực tiếp hai chiều cùng thầy cô, hỗ trợ con 24/7  

⭐ Học lý thuyết đi đôi với thực hành, kết hợp chơi và học giúp con học hiệu quả 

⭐ Công nghệ AI cảnh báo học tập tân tiến, giúp con tập trung học tập

⭐ Tặng full bộ tài liệu độc quyền trong quá trình học tập được biên soạn bởi các thầy cô TOP 5 trường điểm quốc gia

Trải nghiệm khóa học DUO hoàn toàn miễn phí ngay!!
 


Hy vọng rằng đề cương ôn thi giữa học kì 1 lớp 9 môn tiếng anh này sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em tự tin và hiệu quả hơn trong việc ôn tập. Hãy chăm chỉ luyện tập và ôn lại các kiến thức đã học. Chúc các em đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới!

>> Mời bạn tham khảo thêm: 


 

Banner after post bài viết tag lớp 9
| đánh giá
Hotline: 0987810990