img
Thông báo
Sắp bắt đầu năm học mới, lớp hiện tại của bạn đang là lớp {{gradeId}}, bạn có muốn thay đổi lớp không?
img

Đề cương ôn thi giữa kì 1 môn Tiếng Anh 11 chi tiết

Tác giả Hoàng Uyên 10:00 05/12/2023 7,654 Tag Lớp 11

Để chuẩn bị tốt hơn cho bài kiểm tra giữa kì 1 môn Tiếng Anh 11, VUIHOC đã tổng hợp đề cương ôn thi giữa kì 1 môn Tiếng Anh 11 chi tiết giúp các em ôn tập dễ dàng hơn và đạt điểm cao môn Tiếng Anh. Mời các em cùng tham khảo nhé!

Đề cương ôn thi giữa kì 1 môn Tiếng Anh 11 chi tiết
Mục lục bài viết
{{ section?.element?.title }}
{{ item?.title }}
Mục lục bài viết x
{{section?.element?.title}}
{{item?.title}}

1. Ôn thi giữa kì 1 môn Tiếng Anh 11 Unit: A long and healthy life

1.1 Thì quá khứ đơn

a. Cách dùng: Thì quá khứ đơn được sử dụng trong các trường hợp như sau: 

- Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ tại một thời điểm hoặc thời gian cụ thể. 

- Diễn tả hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ

- Diễn tả hành động xen vào một hành động khác trong quá khứ

- Dùng trong câu điều kiện loại II

- Dùng trong câu cầu ước không có thật. 

b. Cấu trúc

+ Động từ thường

  • (+) S + V-ed/ V2 
  • (-) S + did not ( didn't) + V
  • (?) Did + S + V 

+ Động từ to be

  • (+) S + was/ were +...
  • (-) S + was not ( wasn't)/ were not ( weren't) + ... 
  • (?) Was(wasn't) / Were (weren't) + S + ... 

c. Dấu hiệu nhận biết

- Thông qua các trạng từ yesterday, last, ago, in the past, before, this morning/ afternoon/night

- Dùng sau as if, as though, it's time, wish, would sooner... 

1.2 Thì hiện tại hoàn thành

a. Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng trong các trường hợp như sau: 

- Diễn đạt một hành động xảy ra từ quá khứ và kéo dài đến hiện tại 

- Diễn đạt kết quả của hành động trong quá khứ nhưng không rõ về thời gian

- Dùng để diễn đạt một hành động hay sự việc xảy ra nhiều lần trong quá khứ. 

b. Cấu trúc

  • (+) S + have/has + Ved/ V3 
  • (-) S + have/ has + NOT +  V3/ed 
  • (?) Have/ Has + S + V3/ed 

c. Dấu hiệu nhận biết

-Trạng từ chỉ thời gian: for + khoảng thời gian, since + khoảng thời gian, just, yet, before, already, never, so far, ever... 

Đăng ký khóa học PAS THPT để được các thầy cô lên lộ trình học tập phù hợp với năng lực của bạn! 

2. Ôn thi giữa kì 1 môn Tiếng Anh 11 Unit: The generation gap

Động từ khuyết thiếu Cách sử dụng động từ khuyết thiếu Ví dụ 
Can  Dùng để chỉ khả năng của con người, sự vật trong thời điểm hiện tại 

She can play piano ( Cô ấy có thể chơi piano)

May Dùng để diễn tả khả năng xảy ra cao của sự việc, hiện tượng I may go to the zoo tomorrow ( Tôi có thể đến sở thú vào ngày mai) 
Should Đưa ra một lời khuyên You should go to the hospital ( Bạn nên đến bệnh viện)
Must Diễn tả sự cần thiết, bắt buộc ở hiện tại hoặc tương lai

You must pass the exam

( Bạn phải vượt qua kì thi) 

Shall Dùng trong thì tương lai, diễn tả một lời hứa, sự quyết đoán hoặc mối đe dọa

Don't move the table! I shall paint the table tomorrow

( Đừng di chuyển cái bàn. Ngày mai tôi sẽ sơn nó) 

Could Diễn tả một sự việc có thể xảy ra trong tương lại nhưng không chức chắn hoặc thể hiện sự xin phép lịch sự, diễn tả khả năng của con người trong quá khứ Could I sit here? ( Tôi có thể ngồi đây được không? ) 
Would Diễn tả một giả định trong quá khứ hoặc một dự đoán về tình huống có thể xảy đến trong tương lai. Dùng trong lời mời hay một yêu cầu lịch sự Would you like go to the market with me? ( Bạn có muốn đi chợ với tôi không?) 
Might Dùng để diễn tả khả năng thấp một sự việc có thể xảy ra hoặc dùng để xin phép khi làm điều gì đó một cách trang trọng.  Might I have a little more tea? ( Tôi có thể xin thêm chút trà được không?) 
Will  Dùng để diễn tả các sự việc, tình huống xảy ra trong tương lai hoặc đưa ra một quyết định ngay tại thời điểm nói, đưa ra lời yêu cầu, lời đề nghị.  I will go to the school now ( Tôi sẽ đi đến trường ngay bây giờ) 

3. Ôn thi giữa kì 1 môn Tiếng Anh 11 Unit: Cities of the future

3.1 Động từ chỉ  trạng thái ( Stative verbs) 

a. Động từ chỉ trạng thái tình cảm

want: mong muốn                                                            

like: thích

adore: thích

dislike: không thích

need: cần

care for: quan tâm tới

hope: hy vọng

value: coi trọng

hate: ghét bỏ

desire: mong ước

mind: phiền

prefer: thích hơn

b. Động từ chỉ trạng thái cảm nhận của giác quan

seem: dường như

see: nhìn thấy

smell: ngửi (hương)

sound: nghe như

look: có vẻ như

recognize: nhận thấy

c. Động từ chỉ trạng thái sở hữu

belong : thuộc về

lack: thiếu

include: bao gồm

contain: chứa

possess: sở hữu

consist of: bao gồm

d. Động từ chỉ trạng thái quan điểm, suy nghĩ 

know: biết

disagree: không đồng ý

doubt: nghi ngờ

understand: hiểu 

wish: mơ ước

agree: đồng ý

think: suy nghĩ

satisfy: hài lòng

believe: tin tưởng

recognize: nhận ra

remember: nhớ 

imagine: tưởng tượng

mean: có nghĩa là

forget: quên 

deny: phủ nhận, từ chối

promise: hứa 

Đăng ký ngay combo sổ tay tổng hợp kiến thức ngữ pháp tiếng anh chi tiết của vuihoc nhé!  

3.2 Liên từ (Linking words)

a. Liên từ chỉ kết luận

- To sum up (Tóm lại), To conclude , In conclusion (Kết luận)

Eg: To sum up, I passed the ielts test with a score of 8.0 (Tóm lại, tôi đã vượt qua bài kiểm tra ielts với số điểm 8.5) 

b. Liên từ chỉ hậu quả

- As a result (Kết quả là), Therefore (Vì thế), Thus/ So  (Vì vậy), Consequently (Kết quả là)

Eg: My brother's leg was broken so he couldn't participate in sports activities at school (Chân của anh tôi bị gãy nên không thể tham gia hoạt động thể thao ở trường) 

c. Liên từ nhấn mạnh

- Specifically (Chính xác là cho), Especially/ In particular/ Particularly (Đặc biệt), Obviously (Rõ ràng), Of course (Đương nhiên)

Eg: I studied hard and of course I passed the final exam ( Tôi đã ôn tập chăm chỉ và đương nhiên tôi đã vượt qua bài kiểm tra cuối kì) 

d. Liên từ ví dụ

- For instance/ For example / To cite an example/ To illustrate

Eg: For example, if I win a cooking contest, I will apply for a job at my favorite restaurant (Ví dụ tôi giành chiến thắng cuộc thi nấu ăn, tôi sẽ xin vào làm ở nhà hàng mà tôi yêu thích) 

e. Liên từ liệt kê

- Firstly (Đầu tiên), Secondly (Thứ hai), Thirdly (Thứ ba), Fourthly (Thứ tư), Finally (Cuối cùng), Lastly (Cuối cùng), Last but not the least (Cuối cùng nhưng cũng không kém phần quan trọng)... 

Eg: I finally passed my driving test ( Cuối cùng tôi cũng vượt qua bài kiểm tra lái xe) 

f. Liên từ cung cấp thông tin

- Furthermore/ Moreover  (Hơn thế nữa), Additionally/ In addition (Thêm vào đó), Not only, but also (Không những, mà còn), Also (Cũng), And (Và)

Eg: 
She got into the best high school in the city, and moreover, she studied in the school's high-quality classes. (Cô ấy đã đỗ vào trường cấp 3 tốt nhất thành phố, hơn thế nữa cô ấy còn được học ở lớp chất lượng cao của trường) 

g. Liên từ chỉ sự tương quan

- Both A and B: cả A và B

- Either A or B: A hoặc B 

Eg: Both my sister and I studied at Hanoi Medical University ( Cả chị gái tôi và tôi đều học ở đại học y Hà Nội) 

h. Liên từ chỉ sự đối lập, nhượng bộ

- But ( Nhưng) , Although/Though/In Spite of/Despite (Mặc dù)

Eg: In Spite of worked out hard but she didn't lose any weight ( Mặc dù đã tập luyện chăm chỉ nhưng cô ấy vẫn không giảm được cân nào) 

i. Liên từ chỉ nguyên nhân

Because/ since/ as: Vì

Eg: I like my brother than my sister because he allway give me a lot of toy. (Tôi thích anh trai tôi hơn chị gái vì anh ấy luôn cho tôi rất nhiều đồ chơi) 

k. Liên từ chỉ mục đích 

- To V/ in order to V: Để làm gì

- In order that + S + V: Để mà

Eg: In order to lose weight, Linh started exercising regularly. ( Để giảm cân, Linh bắt đầu tập thể dục thường xuyên) 

>> Xem thêm: Liên từ phụ thuộc 

4. Ôn thi giữa kì 1 môn Tiếng Anh 11: Bài tập luyện tập 

4.1 Bài tập về thì quá khứ đơn, hiện tại hoàn thành

a. My sister (walk) to school every day when she was young ( Chị gái tôi đi bộ đến trường hằng ngày khi cô ấy còn bé) 

\large \rightarrow walked

b. I (finish) my homework before dinner. (Tôi đã hoàn thành bài tập về nhà trước bữa tối)

\large \rightarrow finished 

c. She (work) at that company since 2018. ( Cô ấy làm việc ở công ty từ năm 2018) 

\large \rightarrow has worked

d. This is the best ice-cream I ever (taste). ( Đây là loại kem ngon nhất mà tôi từng thử) 

\large \rightarrow have ever tasted

e. I ______ (be) in Tokyo for holiday for 3 weeks. I really enjoy it. (Tôi đã đến Tokyo trong kỳ nghỉ 3 tuần. Tôi thực sự rất thích nơi này) 

\large \rightarrow have been

f.  Minh ______ (not/sleep) yet. He’s still playing games.( Minh chưa ngủ. Anh ấy vẫn đang chơi game) 

\large \rightarrow has not slept

g. This is the second time I ______ (read) Harry Potter.(Đây là lần thứ hai tôi đọc Harry Potter) 

\large \rightarrow have read

h.  I ______ (never/see) the sea before.(Tôi chưa từng nhìn thấy biển trước kia) 

\large \rightarrow have never seen

k. I and my friend (finish)___ school since 2021. ( Tôi và bạn tôi đã học xong từ năm 2021) 

\large \rightarrow finished

l. He last (go)___ to Ha Noi in 2018.( Lần cuối anh ấy đến Hà Nội là vào năm 2018) 

\large \rightarrow went

m. Minh (be)___ ill for 2 weeks. He is still in hospital. ( Minh đã bị ốm 2 tuần. Anh ấy vẫn đang ở bệnh viện) 

\large \rightarrow has been

n. My father (drive)___ away 15 minutes ago.( Bố tôi lái xe đi cách đây 15 phút trước) 

\large \rightarrow drove

4.2 Bài tập về động từ khuyết thiếu

a. He _______ tell me the truth for his own good. ( Anh ấy nên nói cho tôi sự thật vì lợi ích của anh ấy) 

\large \rightarrow Should

b. My son _______ shoot the basketball at the rim. ( Con trai tôi có thể ném bóng vào thành rổ) 

\large \rightarrow Can

c. Every citizen  _______ obey the law. ( Mọi công dân phải tuân thủ pháp luật) 

\large \rightarrow must 

d. _______ I borrow your pencil, please? ( Cho tôi mượn bút chì của bạn được không?) 

\large \rightarrow May 

e. You ______ to write them today. ( Bạn nên viết chúng ngay hôm nay) 

\large \rightarrow ought

f. Linh ______ drive, but she hasn’t got a car.( Linh có thể lái xe nhưng cô ấy không có xe) 

\large \rightarrow can

g. I ______ like to buy the same bicycle that you have. ( Tôi muốn mua chiếc xe đạp giống của bạn) 

\large \rightarrow would

h. They ______ not be trustworthy enough.( Họ có thể không đủ tin cậy) 

\large \rightarrow might

i. ______ you let me know the time? ( Bạn có thể cho tôi biết thời gian được không?) 

\large \rightarrow May

 

PAS VUIHOCGIẢI PHÁP ÔN LUYỆN CÁ NHÂN HÓA

Khóa học online ĐẦU TIÊN VÀ DUY NHẤT:  

⭐ Xây dựng lộ trình học từ mất gốc đến 27+  

⭐ Chọn thầy cô, lớp, môn học theo sở thích  

⭐ Tương tác trực tiếp hai chiều cùng thầy cô  

⭐ Học đi học lại đến khi nào hiểu bài thì thôi

⭐ Rèn tips tricks giúp tăng tốc thời gian làm đề

⭐ Tặng full bộ tài liệu độc quyền trong quá trình học tập

Đăng ký học thử miễn phí ngay!!

 

Trên đây là toàn bộ kiến thức ngữ pháp các em cần ghi nhớ để làm tốt bài thi giữa kì 1 môn tiếng anh lớp 11. Hy vọng với bài tổng hợp kiến thức ôn thi giữa kì 1 môn Tiếng Anh 11 mà VUIHOC đã tổng hợp dựa trên các unit trong sách sẽ giúp các em dễ dàng ôn tập hơn. Để học thêm nhiều kiến thức mới cũng như ôn tập lại các bài học trên lớp, các em hãy truy cập vào trang web vuihoc.vn hàng ngày nhé! 

>> Mời bạn tham khảo: 

Banner after post bài viết tag lớp 11
| đánh giá
Bình luận
  • {{comment.create_date | formatDate}}
Hotline: 0987810990