img
Thông báo
Sắp bắt đầu năm học mới, lớp hiện tại của bạn đang là lớp {{gradeId}}, bạn có muốn thay đổi lớp không?
img

Đề cương ôn thi giữa kì 2 môn Tiếng Anh 10 chi tiết

Tác giả Hoàng Uyên 15:57 26/03/2024 5,390 Tag Lớp 10

Đề cương ôn thi giữa kì 2 môn Tiếng Anh 10 chi tiết bao gồm kiến thức ngữ pháp trong các bài học. Tham khảo ngay để biết trọng tâm ngữ pháp cần ôn tập cho bài thi nhé!

Đề cương ôn thi giữa kì 2 môn Tiếng Anh 10 chi tiết
Mục lục bài viết
{{ section?.element?.title }}
{{ item?.title }}
Mục lục bài viết x
{{section?.element?.title}}
{{item?.title}}

1. Ôn thi giữa kì 2 môn Tiếng Anh 10: Conditionals - Câu điều kiện

1.1 Câu điều kiện loại 1: 

- Cách sử dụng: Câu điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, được dùng để đưa ra lời gợi ý hoặc đề nghị, cảnh báo hay đe dọa. 

- Công thức: If + S + V(s/es), S + will/can/shall... + V

Ex: If I have money, I will by a new car. 

If you need a cup of tea, I can get you one. 

1.2 Câu điều kiện loại 2:  

- Cách dùng: Câu điều kiện không có thật ở hiện tại

- Công thức: If + S + V2/ Ved, S +would/ could/ should…+ V. ( Lưu ý to be: luôn dùng were/ weren't)

Ex: If I had a lot of money, I would buy a lot of toys. 

1.3 Bài tập về câu điều kiện: 

Bài 1: Hoàn thành câu với dạng đúng của động từ trong ngoặc: 

1. I _________ (not be) surprised if you _________ (enjoy) that show.

2. If Mai _________ (come), there ___________ (not be) enough seats.

3. If they __________ (work) hard, they ___________ (pass) their exams.

4. We ________ (have) a camping if it _______ (not rain).

5. If I _______ (go) to Vietnam, I _________ (send) you a postcard.

Đáp án: 

1. won’t be – enjoy

2. comes – won’t be

3. work – will pass

4. will have – doesn’t rain

5. go – will send

Bài 2: Viết lại câu với từ cho sẵn: 

1. If / we / not / go shopping / by 9 p.m. / the shop / be / closed.

2. If Minh / not be / ready / by 8 a.m. / his friend / go / without him.

3. If / you / send / your sister / this gift/ it / come / to / her / tomorrow.

4. Linh / get / a / high-paying / job / if / she / do / well / in / interview.

5. Tuấn / miss / the flight / if he / not / be / in a hurry.

Đáp án: 

1. If we don’t go shopping by 9 p.m, the shop will be closed.

2. If Minh isn’t ready by 8 a.m, his friend will go without him.

3. If you send your sister this gift, it will come to her tomorrow.

4. Linh will get a high-paying job if she does well in the interview.

5. Tuấn will miss the flight if he is not in a hurry.

2. Ôn thi giữa kì 2 môn Tiếng Anh 10: The Passive voice - Câu bị động

2.1 Cách chuyển câu chủ động sang bị động

a. Cấu trúc: 

Active: S + V + O +...

Passive: S + be + V3/ed + (by O) + ...

b. Khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động ta thực hiện 2 bước sau: 

+ Bước 1: Xác định chủ ngữ (S), động từ (V), tân ngữ (O) và thì của động từ trong câu chủ động

Ex: My mother arranges the books on the shelves every weekend 

          S               V1             O

+ Bước 2: Đem O lên làm chủ ngữ,chuyển S xuống làm tân ngữ và đặt sau by. Thêm động từ to be phù hợp với thì của động từ trong câu chủ động và chuyển động từ chính sang V3/ed

Ex: The books are arranged on the shelves by my mother every weekend. 

                 S          be      V3/ed                               By + O

2.2 Lưu ý khi chuyển câu chủ động sang câu bị động 

a. Trường hợp có liên từ "and" và giới từ "of", ta phải xác định đầy đủ chủ ngữ và tân ngữ trong câu chủ động.

Ex: She and I see the TV program. 

\large \rightarrow The TV program is seen by her and me. 

He bought a box of candy last night. 

\large \rightarrow A box of candy was bought last night. 

b. Trong câu bị động, "by + O" luôn đứng sau trạng từ chỉ nơi chốn và trạng từ chỉ thời gian. 

Ex: The books are arranged on the shelves by my mother every weekend.

                                                  địa điểm           tân ngữ           thời gian

c. Trong câu bị động, ta có thể bỏ: by people, by us, by them, by someone. 

d. Trong các thì có các trợ động từ (auxiliary verbs) như am/is/are/was/were/has/have/had/... 

Active: S + auxiliary verbs + V + O +...

Passive: S + auxiliary verbs +be + V3/ed + (by O) + ...

Ex: Minh was watching a film at 7 o'clock last night. 

            S    Aux       V          O

\large \rightarrow A film was being watched by Minh at 7 o'clock last night. 

2.3 Bài tập về câu bị động 

Bài tập: Chuyển những câu sau sang câu bị động: 

1. He opens the book.

2.  She doesn’t buy the cooker.

3. Does that man rob the bank?

4. My mother is baking a cake.

5. Linh is choosing a gift for her best friend's birthday.

6. My parents have taken care of my dog well.

7. Why did many students visit the Ho Chi Minh Mausoleum last week?

8. She was not playing chess in her room at 7 o’clock yesterday morning.

9. After Huyen had watched the film, she studied.

10. My father will buy a luxury car.

Đáp án: 

1. The book is opened by him. 

2. The cooker is bought by her. 

3. Is the bank robbed by that man?

4. A cake is being baked by my sister.

5.  Linh is choosing a gift for her best friend's birthday.

6. My dog has been taken care of well by my parents. 

7. Why was the Ho Chi Minh Mausoleum visited by many students last week?

8. Chess was not being played in her room by her at 7 o’clock yesterday morning.

9. After the film had been watched by Huyen, she studied.

10. A luxury car will be bought by my father. 

3. Ôn thi giữa kì 2 môn Tiếng Anh 10: Reported speech - Câu tường thuật 

Câu tường thuật (hay câu trần thuật) dùng để tường thuật lại nội dung lời nói của người khác bằng chính ngôn ngữ của mình và không sử dụng dấu trích dẫn. 

3.1 Câu tường thuật dạng câu hỏi

- Người nói hoặc người viết tường thuật lại một câu hỏi bằng cách sử dụng các động từ tường thuật như ask, want to know, wonder... 

- Câu tường thuật dạng câu hỏi sẽ bỏ đi dấu chấm hỏi, trật tự các từ trong câu hỏi đưa về vị trí S + V + O giống như câu trần thuật ( Không đảo trợ động từu lên trước chủ ngữ).

- Câu hỏi Yes/No dùng cấu trúc: 

S + ask + (O) + if/whether + S + V

S + want to know/ wonder + if/whether + S + V. 

3.2 Câu tường thuật dạng câu mệnh lệnh: 

- Câu trúc: ask/tell + O + to V. 

- Ngoài động từ ask, tell, người học có thể sử dụng các động từ khác biểu thị nghĩa yêu cầu, ra lệnh (thay cho “say”) bao gồm: order, command, instruct, forbid, request, beg, urge

Ex: The man said to us, “Please wait outside.” \large \rightarrow The man told us to wait outside. 

3.3 Một số câu tường thuật đặc biệt: 

- Thuật lại một lời hứa: Promised to do something

 “I will buy you a new car”, my dad said. \large \rightarrow My dad promised to buy me a new car.

- Thuật lại một lời đe dọa:Threatened to do something

 “Give me all your money or I’ll kill you”, said the robber. \large \rightarrow The robber threatened to kill me if I didn’t give him all my money.

- Thuật lại một lời cảnh báo: Warned somebody (not) to do something

- Thuật lại một lời nhắc nhở: Reminded somebody to do something. 

- Thuật lại một lời động viên: Encouraged somebody to do something

- Thuật lại một lời cầu khẩn: Begged/implored somebody (not) to do something

- Thuật lại một lời đề nghị: Offered to do something

- Thuật lại một sự đồng ý: Agreed to do something

3.4 Cách chuyển câu trực tiếp sang câu tường thuật

Bước 1: Chọn động từ tường thuật phù hợp với ngữ cảnh của câu. 

Bước 2: Lùi thì của động từ: Động từ trong câu tường thuật được viết lùi 1 thì so với câu trực tiếp. 

Câu trực tiếp Câu tường thuật
Present simple (Hiện tại đơn) Past simple (Quá khứ đơn)
Present continuous (Hiện tại tiếp diễn) Past continuous (Quá khứ tiếp diễn)
Present perfect (Hiện tại hoàn thành) Past perfect (Quá khứ hoàn thành)
Present perfect continuous (Hiện tại hoàn thành tiếp diễn) Past perfect continuous (Quá khứ hoàn thành tiếp diễn)
Past simple (Quá khứ đơn) Past perfect (Quá khứ hoàn thành)
Past continuous (Quá khứ tiếp diễn) Past perfect continuous (Quá khứ hoàn thành tiếp diễn)
Can Could
Will Would
Must Must/ Had to

- Lưu ý một số động từ dưới đây không lùi thì của động từ: 

  • Khi động từ tường thuật được chia theo thì hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành hoặc tương lai. Các động từ tường thuật được chia theo thì hiện tại đơn (says), hiện tại hoàn thành (has said), tương lai đơn (will say) nên động từ “work” không lùi thì, vẫn chia theo thì hiện tại đơn như câu trích dẫn. 
  • Khi câu tường thuật diễn tả một chân lý, một hành động lặp đi lặp lại theo thói quen. 
  • Câu được tường thuật ở câu điều kiện loại 2 hoặc 3. 
  • Mệnh đề sau wish. 
  • Mệnh đề sau would rather.
  • Không thay đổi thì của mệnh đề sau “It’s (high/ about) time”
  • Động từ trong câu được tường thuật có thời gian xác định. 
  • Khi câu trích dẫn sử dụng trợ động từ như should, would, could, may, might, ought to thì không có sự khác biệt về thì giữa câu trực tiếp và câu tường thuật. 

Bước 3: Chuyển đổi đại từ và tính từ sở hữu để đảm bảo về nghĩa. 

  • Ngôi thứ nhất ở câu trực tiếp đổi theo chủ ngữ của mệnh đề ở câu tường thuật.
  • Ngôi thứ 2 trong câu trực tiếp đổi theo tân ngữ của mệnh đề chính ở câu tường thuật. 
  • Ngôi thứ 3 trong câu trực tiếp giữ nguyên không đổi. 

Bước 4: Chuyển đổi từ chỉ thời gian, địa điểm. 

Câu trực tiếp Câu tường thuật
last week/month

the week/month before

the previous week/moth

yesterday the day before

next week/month...

the following week/month

the next week/month

tomorrow

the following day

the next day

today that day
here there
this that
tonight that night

 

3.5 Bài tập về câu tường thuật 

Đổi những câu trực tiếp sang sang câu gián tiếp: 

  1. My mother said, “I like this song.”
  2. “Where is your parents?” My friend asked me.
  3. “Say hello to teacher,” My mother said.
  4. We don’t speak Japanese,” they said.
  5. “Does he know Linh?” she wanted to know.
  6.  “If I  were you, I would buy that book”, she said.
  7. “Would you like to come to my son's full month party next Friday?” He said.  
  8. Remember to lock the door,” she said.
  9. “I’m sorry because I’m late,” he said.
  10.  “Don’t touch that fire, will you,” said the mom.

Đáp án: 

  1. My mother said she liked that song.
  2. My friend asked me where my parents was.
  3. My mother asked me to say hello to teacher. 
  4. They said that they didn’t speak Japanese.
  5. She wanted to know if he knew Linh. 
  6.  She advised me to buy that book.   
  7. He invited me to come to her son's full month party next Friday.
  8.  She reminded me to lock the door.
  9. He apologized for being late.
  10. Mom warned the child not to touch the fire.

4. Ôn thi giữa kì 2 môn Tiếng Anh 10: Articles - Mạo từ 

4.1 Mạo từ không xác định "a/an" 

- A/an dùng trước danh từ số ít, đếm được, an đứng trước nguyên âm hoặc âm "h" câm. 

Ex: a doctor, a bag, an animal, an hour... 

- Dùng trong các cấu trúc:

  •  so + adj + a/an + noun: She is so pretyt a girl. 
  • such + a/an + noun: It's such a beautiful dress.
  • as + adj + a/an + noun + as: She is as pretty a girl as her friend.
  • How + adj + a/an + noun + verb!: How beautiful a house you are?

- Dùng trong các cụm từ chỉ số lượng: a pair, a lot of, a little, a few... 

- A/an không được dùng trong: 

  • One được dùng thay a/an để nhấn mạnh: There is a book on the table, but one is not enough. 
  • Trước các danh từ không đếm được: Milk is also a kind of drink. 
  • Trước danh từ đếm được số nhiều: Cats are faithful animals.

4.2 Mạo từ xác định "the"

- Mạo từ the được dùng trong các trường hợp sau: 

  • Trước những vật duy nhất: the world, the sun, the moon...
  • Trước các danh từ được xác định bởi cụm tính từ hoặc mệnh đề tính từ: the house with blue fence, the girl that we met... 
  • Trước các danh từ được xác định qua ngữ cảnh hoặc được đề cập trước đó. 
  • Trước các danh từ chỉ sự giải trí: the theater, the church... 
  • Trước tên máy bay, tên tàu thuyền: The titanic... 
  • Trước tên sông, núi, đại dương: The Himalayas, the Mekong river... 
  • Trước tên quốc gia: The United States... 
  • Trước danh từ chỉ tập hợp: the poor, the rick
  • Trong so sánh nhất. 
  • Tên người ở số nhiều (gia đình). 
  • Danh từ đại diện cho một loài: the cat, the dog... 
  • Trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn: in the morning, in the street... 
  • Số thứ tự: the first, the second, the third... 
  • Chuỗi thời gian hoặc không gian: the next, the following... 

- Mạo từ the không dùng trong các trường hợp sau: 

  • Trước danh từ số nhiều nói chung. 
  • Danh từ trừu tượng, không đếm được. 
  • Các danh từ chỉ màu sắc.
  • Các môn học. 
  • Các vật liệu, kim loại. 
  • Tên các nước, châu lục, thành phố. 
  • Tên người, tên chức danh. 
  • Các bữa ăn, món ăn, thức ăn.
  • Các trò chơi thể thao, trò chơi. 
  • Các loại bệnh. 
  • Ngôn ngữ, tiếng nói.
  • Các kì nghỉ, lễ hội. 

4.3 Bài tập về mạo từ: 

Điền các mạo từ a, an, the thích hợp vào chỗ trống: 

  1. ………. dog.
  2. ………. Pacific Ocean.
  3. ………. comic book.
  4. ………. piano.
  5. ………. sea.
  6. ………. hours.
  7. ………. apple.
  8. ………. planet.
  9. ………. mountain range.
  10. ………. snake

Đáp án: 

  1. a
  2. the
  3. a
  4. a
  5. a
  6. an
  7. an
  8. a
  9. a
  10. a

5. Ôn thi giữa kì 2 môn Tiếng Anh 10: Relative clauses - Mệnh đề quan hệ 

5.1 Mệnh đề quan hệ xác định

- Được dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước và không thể thiếu thì sẽ khiến câu không rõ nghĩa. Mệnh đề được nối bằng các đại từ quan hệ who, whom, which, that... hoặc các trạng từ quan hệ why, when, where... 

Ex:  I need to meet the boy. The boy is my friend's son. 

\large \rightarrow I need to meet the boy who is my friend's son. 

5.2 Mệnh đề quan hệ không xác định 

- Dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước đã được xác định rõ, là phần giải thích thêm. Nếu bỏ đi mệnh đề chính vẫn rõ nghĩa. Mệnh đề này thường được tách khỏi mệnh đề chính bằng dấu phẩy.

- Ta dùng mệnh đề không xác định khi: Trước danh từ quan hệ có this/that/these/those, trước từ quan hệ là tên riêng hoặc danh từ riêng. 

Lưu ý: Không dùng that trong mệnh đề quan hệ không xác định. 

5.3 Bài tập về mệnh đề quan hệ: 

Nối câu bằng các đại từ quan hệ: 

  1. The first girl has just come. She knows the truth.
  2. The most beautiful girl loves dancing. I like her blue eyes so much.
  3. Someone is trying to contact you. She looked for your address two hours ago.
  4. She bought the car. Her mother had recommended it.
  5. Lam met a young man. I used to work with him for a very long time.
  6.  The cake is on the table. My mother bought it.
  7. The robber was arrested. Sam reported him to the police immediately.

Đáp án: 

  1. The first girl who knows the truth has just come.
  2. The most beautiful girl, whose blue eyes I like so much, loves dancing.
  3. The person who looked for your address two hours ago is trying to contact you.
  4. She bought the car her mother had recommended.
  5.  Lam met a young man I used to work with for a very long time. 
  6. The cake my mother bought is on the table.
  7.  The robber Sam reported to the police immediately was arrested.

 

PAS VUIHOCGIẢI PHÁP ÔN LUYỆN CÁ NHÂN HÓA

Khóa học online ĐẦU TIÊN VÀ DUY NHẤT:  

⭐ Xây dựng lộ trình học từ mất gốc đến 27+  

⭐ Chọn thầy cô, lớp, môn học theo sở thích  

⭐ Tương tác trực tiếp hai chiều cùng thầy cô  

⭐ Học đi học lại đến khi nào hiểu bài thì thôi

⭐ Rèn tips tricks giúp tăng tốc thời gian làm đề

⭐ Tặng full bộ tài liệu độc quyền trong quá trình học tập

Đăng ký học thử miễn phí ngay!!

 

Trên đây là tổng hợp kiến thức ôn thi giữa kì 2 môn Tiếng Anh 10 mà VUIHOC đã tổng hợp giúp các em dễ dàng ôn tập hơn. Bên cạnh đó, các em cần phải thường xuyên luyện tập các dạng bài để ghi nhớ cấu trúc. Mở rộng thêm vốn từ vựng bằng cách đọc thêm sách báo bằng tiếng Anh... Truy cập vuihoc.vn để học thêm thật nhiều kiến thức các môn học nhé! 

>> Mời bạn tham khảo thêm: 

Banner afterpost lớp 10
| đánh giá
Bình luận
  • {{comment.create_date | formatDate}}
Hotline: 0987810990