Điểm chuẩn trường Đại học Mở Hà Nội 2023
Chi tiết điểm chuẩn các ngành đào tạo thuộc trường địa học Mở Hà Nội 2023, các phương thức tuyển sinh để các em học sinh có thể tham khảo.
Điểm chuẩn trường đại học Mở Hà Nội 2022
Mức điểm chuẩn Trường Đại học Mở Hà Nội năm 2022 theo phương thức xét kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia dao động trong khoảng từ 16,5 đến 26,75 điểm kèm theo các tiêu chí phụ (nếu có).
Với ngành đào tạo Luật kinh tế (thi khối C00), có điểm chuẩn đầu vào cao nhất với 26,75 điểm, cao hơn so với năm 2021 0,75 điểm. Trong đó là 2 ngành là Luật quốc tế và Luật (khối C00) với điểm chuẩn lần lượt là 26,75 điểm và 26,25 điểm.
Với 2 khối ngành đào tạo là: Công nghệ sinh học và Công nghệ thực phẩm có điểm chuẩn đầu vào thấp nhất tuy nhiên cũng tăng 0,5 điểm so với năm 2021.
Với các khối ngành đào tạo tính theo thang điểm 40, điểm chuẩn của trường Đại học Mở Hà Nội năm 2022 dao động từ 24 - 31,77 điểm. Ngành đào tạo Ngôn ngữ Trung Quốc có điểm chuẩn cao nhất trong khối ngành này nhưng giảm mạnh tới 3,1 điểm so với năm ngoái.
Chi tiết điểm chuẩn của Trường Đại học Mở Hà Nội năm 2022:
STT | Ngành đào tạo | Thang điểm | Tổ hợp môn (trường hợp xét tuyển) | Điểm trúng tuyển |
1 | Thiết kế công nghiệp | 30 | Không sử dụng tiêu chí phụ | 17,5 |
2 | Kế toán | 30 | Toán (A00, A01, D01) | 23,8 |
3 | Tài chính - Ngân hàng | 30 | Toán (A00, A01, D01) | 23,6 |
4 | Quản trị kinh doanh | 30 | Toán (A00), tiếng Anh (A01, D01) | 23,9 |
5 | Thương mại điện tử | 30 | Toán (A00), tiếng Anh (A01, D01) | 25,25 |
6 | Luật | 30 | Toán (A00, A01, D01) | 23,00 |
7 | Luật kinh tế | 30 | Toán (A00, A01, D01) | 23,55 |
8 | Luật kinh tế | 30 | Toán (A00, A01, D01) | 23,15 |
9 | Luật (THXT C00) | 30 | Ngữ văn (C00) | 26,25 |
10 | Luật kinh tế (THXT C00) | 30 | Ngữ văn (C00) | 26,75 |
11 | Luật kinh tế (THXT C00) | 30 | Ngữ văn (C00) | 26,00 |
12 | Công nghệ sinh học | 30 | Không sử dụng tiêu chí phụ | 16,50 |
13 | Công nghệ thực phẩm | 30 | Không sử dụng tiêu chí phụ | 16,50 |
14 | Công nghệ thông tin | 30 | Toán (A00, A01, D01) | 24,55 |
15 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 30 | Toán (A00, A01, D01, C01) | 22,50 |
16 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 30 | Toán (A00, A01, D01, C01) | 22,65 |
17 | Kiến trúc | 40 | Không sử dụng tiêu chí phụ | 24,00 |
18 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 40 | Tiếng Anh (D01) | 30,35 |
19 | Quản trị khách sạn | 40 | Tiếng Anh (D01) | 27,05 |
20 | Ngôn ngữ Anh | 40 | Tiếng Anh (D01) | 31,00 |
21 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 40 | Tiếng Anh (D01), Tiếng Trung (D04) | 31,77 |
Phương thức xét tuyển của trường Đại học Mở Hà Nội năm 2023
Năm 2023 này, trường Đại học Mở Hà Nội sử dụng 3 phương thức để xét tuyển đầu vào. Các phương thức bao gồm:
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của nhà trường và Bộ Giáo dục và Đào tạo
Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia
Phương thức 3: Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển dựa trên học bạ cấp THPT
3.1 Ưu tiên xét tuyển đối với các thí sinh thỏa mãn một trong các yêu cầu sau:
+ Chứng chỉ quốc tế đạt mức A-Level của Trung tâm khảo thí Đại học Cambridge (Anh) theo điểm 3 môn thi (trở lên) đảm bảo với mức điểm của mỗi môn thi đạt từ điểm C trở lên.
+ Có kết quả trong kỳ thi SAT (Scholastic Assessment Test của Hoa kỳ) đạt 1100/1600 điểm trở lên.
+ Có bằng tú tài quốc tế (IB) với số điểm từ 26 điểm trở lên.
3.2 Ưu tiên xét tuyển đối với các thí sinh đạt học lực Giỏi THPT (nhóm 1 và nhóm 2) và kết hợp có chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế đạt từ 5.5 trở lên (riêng ngành đào tạo Ngôn ngữ phải đạt từ 6.0 trở lên)
Điều kiện xét tuyển: Thí sinh có hạnh kiểm tốt trong 2 năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 của lớp 12. Bên cạnh đó, kết quả học lực 02 năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 của lớp 12 phải đạt loại giỏi.
3.3 Ưu tiên xét tuyển với học sinh Giỏi THPT (gồm 2 nhóm).
Điều kiện: Thí sinh có hạnh kiểm tốt 02 năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 và Kết quả học lực 02 năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt loại giỏi.
Học sinh giỏi thuộc nhóm 1: Bao gồm các em học sinh có tổng 3 môn trong tổ hợp xét tuyển, không nhân hệ số, không cộng điểm ưu tiên: từ 20,0 điểm trở lên
Học sinh giỏi thuộc nhóm 2: Có tổng 3 môn trong tổ hợp xét tuyển, không nhân hệ số, không cộng điểm ưu tiên: từ 22,0 điểm trở lên kết hợp với điểm trung bình chung các môn xét tuyển đạt từ 7,0 trở lên.
3.4 Ưu tiên xét tuyển đối với các học sinh có kết quả học bạ cấp THPT có chứng chỉ quốc tế đạt 5.5 điểm trở lên (riêng đối với ngành Ngôn ngữ điểm trung bình đạt 6.0 trở lên)
3.5 Xét tuyển học bạ THPT.
Điều kiện để ứng tuyển: Thí sinh phải có tổng điểm trung bình của các môn học trong tổ hợp xét tuyển phải đạt từ 20 điểm trở lên (đối với các ngành đào tạo Công nghệ sinh học, Công tác xã hội, Xã hội học, Đông Nam Á học phải đạt từ 18 điểm trở lên).
– Điểm Đăng ký xét tuyển ( viết tắt là ĐĐKXT) theo phương thức từ 3.2, 3.3, 3.4 và 3.5 được xác định theo công thức sau:
ĐĐKXT = ĐTBM1 + ĐTBM2 + ĐTBM3.
Trong đó:
- ĐTBMi: là điểm trung bình môn i (với i từ 1 tới 3) trong tổ hợp các môn xét tuyển, kết quả tính được làm tròn tới 2 chữ số thập phân
ĐTBMi = (ĐTBMi Cả năm lớp 10 + ĐTBMi Cả năm lớp 11 + ĐTBMi học kì 1 lớp 12)/3
- Điểm xét tuyển (viết tắt là ĐXT) được xác đinh theo thang điểm 30 và làm tròn tới 2 chữ số thập phân. Điểm xét tuyển được tính the công thức:
ĐXT = ( ĐTBMi * HSMi) x + Điểm ưu tiên (điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng)
với HSMi là hệ số môn i trong tổ hợp xét tuyển
(Các em học sinh có thể sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ để quy đổi thành điểm đăng ký xét tuyển đối với các tổ hợp có môn Ngoại ngữ xem bảng quy đổi điểm ngoại ngữ theo quy định của trường và Bộ Giáo dục và Đào tạo).
Điểm chuẩn trường đại học Mở năm 2023
Hiện tại điểm chuẩn của trường đại học Mở năm 2023 đang được vuihoc cập nhật mới nhất!
STT | Ngành đào tạo | Thang điểm | Tổ hợp môn (trường hợp xét tuyển) | Điểm chuẩn THPT | Điểm chuẩn học bạ | Điểm chuẩn ĐGNL |
1 | Thiết kế công nghiệp | 30 | Không sử dụng tiêu chí phụ | 19.45 | 21 | |
2 | Kế toán | 30 | Toán (A00, A01, D01) | 23.43 | ||
3 | Tài chính - Ngân hàng | 30 | Toán (A00, A01, D01) | 23.33 | ||
4 | Quản trị kinh doanh | 30 | Toán (A00), tiếng Anh (A01, D01) | 23.62 | 17.5 | |
5 | Thương mại điện tử | 30 | Toán (A00), tiếng Anh (A01, D01) | 25.07 | 18.5 | |
6 | Luật | 30 | Toán (A00, A01, D01) | 22.55 | ||
7 | Luật kinh tế | 30 | Toán (A00, A01, D01) | 22.80 | 17.5 | |
8 | Luật kinh tế | 30 | Toán (A00, A01, D01) | 20.63 | ||
9 | Luật (THXT C00) | 30 | Ngữ văn (C00) | 23.96 | ||
10 | Luật kinh tế (THXT C00) | 30 | Ngữ văn (C00) | 24.82 | ||
11 | Luật quốc tế (THXT C00) | 30 | Ngữ văn (C00) | 23.70 | ||
12 | Công nghệ sinh học | 30 | Không sử dụng tiêu chí phụ | 17.25 | 21 | |
13 | Công nghệ thực phẩm | 30 | Không sử dụng tiêu chí phụ | 17.25 | 21 | |
14 | Công nghệ thông tin | 30 | Toán (A00, A01, D01) | 23.38 | 17.5 | |
15 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 30 | Toán (A00, A01, D01, C01) | 22.10 | ||
16 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 30 | Toán (A00, A01, D01, C01) | 22.45 | ||
17 | Kiến trúc | 40 | Không sử dụng tiêu chí phụ | 23.00 | 21 | |
18 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 40 | Tiếng Anh (D01) | 30.53 | ||
19 | Quản trị khách sạn | 40 | Tiếng Anh (D01) | 29.28 | ||
20 | Ngôn ngữ Anh | 40 | Tiếng Anh (D01) | 31.51 | ||
21 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 40 | Tiếng Anh (D01), Tiếng Trung (D04) | 32.82 |
Đại học Mở Hà Nội năm nay có điểm chuẩn từ 17.25 đến 25.07 ở thang điểm 30. Ngành có điểm cao nhất là thương mại điện tử (25.07 điểm), ngành có điểm thấp nhất là công nghệ sinh học và công nghệ thực phẩm đều 17.25 điểm.
PAS VUIHOC – GIẢI PHÁP ÔN LUYỆN CÁ NHÂN HÓA
Khóa học online ĐẦU TIÊN VÀ DUY NHẤT:
⭐ Xây dựng lộ trình học từ mất gốc đến 27+
⭐ Chọn thầy cô, lớp, môn học theo sở thích
⭐ Tương tác trực tiếp hai chiều cùng thầy cô
⭐ Học đi học lại đến khi nào hiểu bài thì thôi
⭐ Rèn tips tricks giúp tăng tốc thời gian làm đề
⭐ Tặng full bộ tài liệu độc quyền trong quá trình học tập
Đăng ký học thử miễn phí ngay!!
>> Mời bạn tham khảo thêm:
- Điểm chuẩn hoc viện báo chí và tuyên truyền 2023
- Điểm chuẩn Đại học công nghiệp Hà Nội 2023
- Điểm chuẩn Đại học Sài Gòn 2023 chính xác
- Điểm chuẩn Đại học Bách khoa 2023 (Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh)