img
Thông báo
Sắp bắt đầu năm học mới, lớp hiện tại của bạn đang là lớp {{gradeId}}, bạn có muốn thay đổi lớp không?
img

Mệnh Đề Quan Hệ Rút Gọn Trong Tiếng Anh: Lý Thuyết & Bài Tập

Tác giả Cô Hiền Trần 15:44 04/12/2023 29,996 Tag Lớp 12

Tiếng Anh là môn thi bắt buộc trong kỳ thi THPT Quốc Gia. Do đó, để đạt được điểm số như mong muốn, các em cần nắm chắc kiến thức cơ bản, và một trong số đó là kiến thức về mệnh đề quan hệ rút gọn. Cùng VUIHOC tham khảo lại phần kiến thức này và tham khảo các dạng bài luyện tập nhé!

Mệnh Đề Quan Hệ Rút Gọn Trong Tiếng Anh: Lý Thuyết & Bài Tập
Mục lục bài viết
{{ section?.element?.title }}
{{ item?.title }}
Mục lục bài viết x
{{section?.element?.title}}
{{item?.title}}

1. Mệnh đề quan hệ rút gọn là gì?

Mệnh đề quan hệ rút gọn là mệnh đề quan hệ những mà được viết dưới dạng giản lược giúp cho câu văn rõ nghĩa hơn và tránh dài dòng quá mức. Mệnh đề quan hệ rút gọn được làm ngắn đi bằng cách bỏ đi đại từ quan hệ và trợ động từ/động từ tobe trong câu. 

Ví dụ:

VD1: This is the most delicious food that I have ever eaten. 

=> Rút gọn: This is the most delicious food I have ever eaten.

VD2: The boy who is playing football is my son.

=> Rút gọn: The boy playing football is my son.

Các cách hình thành mệnh đề quan hệ rút gọn

 

2. 5 cách rút gọn mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh

2.1. Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng to infinitive

Trong trường hợp: Khi đại từ quan hệ đóng vai trò như chủ ngữ, đứng sau là động từ ở dạng chủ động. 

Hoặc chủ ngữ là danh từ đứng trước có các cấp như the only, the first, the last. 

=> Ta sẽ rút gọn bằng cách bỏ đại từ quan hệ, chuyển động từ về dạng to V. Đây là cách rút gọn mệnh đề quan hệ bằng to infinitive.

Ví dụ: 

VD1: My student is the last person who enters the meeting room. 

=> My student is the last person to enter the meeting room.

VD2: Alice has many things that she must do. 

=> Alice has many things to do. 

2.2. Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng V-ed

Trong trường hợp khi đại từ quan hệ đống vai trò là chữ ngữ nhưng động từ phía sau ở dạng bị động. Rút gọn bằng cách: lược bỏ bớt chủ ngữ, cấu tạo động từ phía sau đưa về dạng PII. 

Ví dụ: 

VD1: The machines which were repaired by John are old ones. 

=> The machines repaired by John are old ones.

VD2: The student who was punished by his teacher is very naughty.

=> The student punished by his teacher is very naughty.

2.3. Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng V-ing

Trong trương hợp: khi đại từ quan hệ là chủ ngữ nhưng đại từ phía sau ở dạng chủ động. 

Rút gọn bằng cách: bỏ đi đại từ quan hệ, động từ về dạng hiện tại thêm ing. 

Ví dụ: 

VD1: The boys who are playing basketball over there are my students. 

=> The boys playing basketball there are my students.

Khi tobe là động từ đứng sau đại từ quan hệ, bỏ đại từ quan hệ và tobe, giữ nguyên cụm tính từ

VD2: Alice’s grandma, who is very old and sick, is afraid of going out

=> Alice’s grandma, old and sick, is afraid of going out. 

2.4. Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cụm danh từ

Trong trường hợp: Khi sử dụng khi mệnh đề quan hệ có dạng: 

S + động từ tobe + cụm DT hoặc TT

Sử dụng mệnh đề rút gọn: bỏ who, which và be.

Ví dụ: 

VD1: Basketball, which is a popular sport, is very good for health 

=> Basketballl, a popular sport, is very good for health.

VD2: Sarah, who is a famous teacher, is very well-educated.

=> Sarah, a famous teacher, is very well-educated.

 

Tham khảo ngay bộ sổ tay ôn tập kiến thức và tổng hợp kỹ năng xử lý tất cả các dạng bài tập trong đề thi THPT và ĐGNL

 

2.5. Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng tính từ/ cụm tính từ

Khi muốn rút gọn mệnh đề quan hệ bằng tính từ hay cụm tính từ thì ta sẽ không sử dụng đại từ quan hệ và tobe nhưng giữ nguyên tính từ phía sau.

Ví dụ: 

VD1: John’s grandmother, who is old and sick, never goes out of the house.

=> John’s grandmother, old and sick, never goes out of the house.

VD2: Iris’s brother, who is very naughty, always goes to school late.

=> Iris’s brother, very naughty, always goes to school late.

 

3. Cách nhận biết mệnh đề quan hệ rút gọn

Khi có một cụm danh từ và một đại từ nhân xưng ở liên tiếp hoặc 2 cụm danh từ liên tiếp nhau, thì đó là mệnh đề quan hệ rút gọn bằng cách lược bỏ đi mệnh đề quan hệ.

Ví dụ: 

VD1: The pen she bought last month has broken down

=> Cụm danh từ the pen đi theo sau she 

=> Mệnh đề Quan hệ rút gọn

VD2: She doesn’t know the man my son met yesterday. 

Cụm danh từ the man đứng trước cụm my son. 

=> Mệnh đề quan hệ rút gọn

 

 4. Lưu ý về các cách rút gọn mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh

Sử dụng mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh cần lưu ý những điểm đặc biệt sau:

  • Cẩn thận xác định động từ là chủ động hay bị động, tránh rút gọn nhầm dạng V-ing và V-ed. 

  • Nếu trong câu là động từ have/not have thì chuyển thành with/without. 

  • Sau khi rút gọn mà động từ trở thành being thì chúng ta có thể lược bỏ being luôn, trong câu chủ động (đây cũng là dạng rút gọn bằng danh từ/tính từ).

Ví dụ:

Jason’s father, who is in charge of this project, is my boss.
=  Jason’s father being in charge of this project is my boss.
= Jason’s father in charge of this project is my boss
My wife, who is a famous singer, used to be a doctor.
= My wife, being a famous singer, used to be a doctor.
= My wife, a famous singer, used to be a doctor. 

 

PAS VUIHOCGIẢI PHÁP ÔN LUYỆN CÁ NHÂN HÓA

Khóa học online ĐẦU TIÊN VÀ DUY NHẤT:  

⭐ Xây dựng lộ trình học từ mất gốc đến 27+  

⭐ Chọn thầy cô, lớp, môn học theo sở thích  

⭐ Tương tác trực tiếp hai chiều cùng thầy cô  

⭐ Học đi học lại đến khi nào hiểu bài thì thôi

⭐ Rèn tips tricks giúp tăng tốc thời gian làm đề

⭐ Tặng full bộ tài liệu độc quyền trong quá trình học tập

Đăng ký học thử miễn phí ngay!!

 

 

5. Một số bài tập trắc nghiệm về mệnh đề quan hệ rút gọn từ cơ bản đến nâng cao

Bài 1: Bài tập mệnh đề quan hệ: Điền mệnh đề quan hệ thích hợp

1. I like people ______ behave nicely. 

2. The cookies ______ she bought are not tasty. 

3. My father, ______ is an engineer, raises my family.

4. I fell in love with Jane, ______ is the only child of Mr. Smith. 

5. Employees ______ have a green card that can come in. 

6. There is an empty room in ______ you can stay in.

Bài 2: Bài tập về mệnh đề quan hệ rút gọn: Thay từ phù hợp để biến các câu trong bài 1 thành mệnh đề quan hệ rút gọn

1. I like people ______ nicely.

2. The cookies ______ by her are not tasty.

3. My father, ______, raises my family. 

4. I fell in love with Mike, ______ of Mr.Jason. 

5. Workers ______ the green card can come in. 

6. There is an empty room you can ______.

Bài 3: Bài tập về mệnh đề quan hệ rút gọn

1. The laptop ______ works better.
A. to repair
B. repaired
C. repairing 

2. The man ______ a blue shirt is our new teacher.
A. to wear
B. wore
C. wearing

3. Meet the officer ______ that room.
A. to sit
B. sat
C. sitting

4. Here is the book for you ______.
A. to read
B. read
C. reading

5. That is a big decision ______ about.
A. to think
B. thought
C. thinking

Bài 4: Bài tập về mệnh đề quan hệ rút gọn: Sửa lỗi sai

1. The dress buying by Iris is beautiful.

2. The girl played soccer over there is Linh-my sister. 

3. I want to buy things making in Australia. 

4. I made these cup cakes for Alice’s kids eating. 

5. People have a premium account can use this app. 

Bài 5: Bài tập về mệnh đề quan hệ rút gọn: Chuyển thành mệnh đề quan hệ rút gọn

Biến những câu sau thành câu dưới dạng mệnh đề quan hệ rút gọn: 

1. Do you want that shirt? It is next to you. 

2. The hair dryer stopped working. I just bought it yesterday. 

3. Mike’s cats will get fat. They eat a lot. 

4. Many students get high marks. They are taught by Mr. Hiep

5. The man lifts up the heavy box. He is strong and muscular. 

Đáp án: 

Bài 1: 

1. who   2. which   3. who   4. who   5. who   6. which

Bài 2: 

1. behaving   2. bought   3. an engineer   4. the only child   5. with   6. in

Bài 3: 

1. A   2. C   3. C   4. A   5. A

Bài 4: 

1. The dress buying chuyển thành bought by Iris is beautiful.

2. The girl played -> playing soccer over there is my sister. 

3. I want to buy things making -> made in Australia. 

4. I made these cupcakes for Alice’s  kids eating -> to eat. 

5. People have -> with/ having a premium account can use this app.

Bài 5: 

1. Do you want the shirt next to you? (that đổi thành the)

2. The hair dryer I bought yesterday stopped working. 

3. Mike’s cat, who eats a lot, will get fat. 

4. Many students taught by Mr. Hiep get high marks.

5. The man, strong and muscular, lifts up the heavy box. 

Đăng ký ngay để được các thầy cô ôn tập và xây dựng lộ trình ôn thi tốt nghiệp THPT sớm

Sau bài viết này, hy vọng các em đã nắm chắc được ngữ pháp mệnh đề quan hệ rút gọn. Để có thêm các kiến thức mới, các em có thể truy cập ngay Vuihoc.vn để đăng ký tài khoản hoặc liên hệ trung tâm hỗ trợ để có được kiến thức tốt nhất chuẩn bị cho kỳ thi đại học sắp tới nhé!

Banner afterpost tag lớp 12
| đánh giá
Hotline: 0987810990