img
Thông báo
Sắp bắt đầu năm học mới, lớp hiện tại của bạn đang là lớp {{gradeId}}, bạn có muốn thay đổi lớp không?
img

Soạn bài Thuyết trình về một vấn đề liên quan đến cơ hội và thách thức đối với đất nước| Văn 12 kết nối tri thức

Tác giả Hoàng Uyên 10:41 21/10/2024 1 Tag Lớp 12

Thuyết trình là một kỹ năng đang nhận được đông đảo sự quan tâm từ thầy cô, phụ huynh và học sinh. Để nắm kỹ được cách chuẩn bị một bài thuyết trình thì dưới đây VUIHOC đã chuẩn bị một phần soạn bài tham khảo khi Thuyết trình về một vấn đề liên quan đến cơ hội và thách thức đối với đất nước| Văn 12 kết nối tri thức.

Soạn bài Thuyết trình về một vấn đề liên quan đến cơ hội và thách thức đối với đất nước| Văn 12 kết nối tri thức
Mục lục bài viết
{{ section?.element?.title }}
{{ item?.title }}
Mục lục bài viết x
{{section?.element?.title}}
{{item?.title}}

Soạn bài Thuyết trình về một vấn đề liên quan đến cơ hội và thách thức đối với đất nước 

1. Bài viết tham khảo 1: Vấn đề sản xuất nông sản sạch

Xin chào quý thầy cô và các bạn, hôm nay em sẽ trình bày về cơ hội và thách thức đối với Việt Nam ở trong vấn đề sản xuất nông sản sạch. Đây là một vấn đề vô cùng quan trọng đang được quan tâm tại rất nhiều quốc gia trên thế giới, đặc biệt là trong bối cảnh ngày càng tăng lên của xu hướng tiêu dùng nông sản sạch và an toàn.

I. Cơ hội:

a. Tăng trưởng tiềm năng của thị trường:

- Người tiêu dùng đang ngày càng chú trọng tới sức khỏe và an toàn thực phẩm. Điều này tạo ra một cơ hội vô cùng to lớn cho sản xuất nông sản sạch, với nhu cầu ngày đang càng tăng về thực phẩm an toàn và chất lượng.

- Nông sản sạch thường được đánh giá cao về mặt chất lượng và an toàn, giúp tăng giá trị cho thương mại. Việc đầu tư vào sản xuất nông sản sạch không chỉ mang đến lợi ích cho sức khỏe cộng đồng mà còn tạo ra được cơ hội giúp mở rộng thị trường tiêu thụ.

- Việc sản xuất nông sản sạch không chỉ giúp nâng cao được uy tín và hình ảnh của ngành nông nghiệp mà còn giúp mở ra cơ hội tiếp cận thị trường mới, bởi người tiêu dùng đang ngày càng tìm kiếm những sản phẩm an toàn và chất lượng.

- Sự chú trọng vào sản xuất nông sản sạch không chỉ mang đến lợi ích kinh tế mà còn hướng đến phát triển bền vững, bảo vệ môi trường cũng như sức khỏe cộng đồng.

b. Nâng cao giá trị gia tăng:

- Sự chăm sóc kỹ lưỡng trong quá trình trồng trọt cũng như chế biến nông sản chính là yếu tố quan trọng để tạo ra được sản phẩm có chất lượng cao. Điều này không chỉ đảm bảo về an toàn thực phẩm mà còn tạo ra được giá trị gia tăng do có sự chăm sóc đặc biệt này.

- Sử dụng công nghệ và phương pháp canh tác hiện đại sẽ giúp tăng cường năng suất và cải thiện được chất lượng sản phẩm cũng như giảm chi phí sản xuất. Việc áp dụng công nghệ thông minh vào trong quá trình sản xuất cũng giúp tối ưu hóa được quy trình và tăng cường cho giá trị sản phẩm.

- Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển trong ngành nông nghiệp chính là giúp tạo ra được các sản phẩm mới, cải tiến được quy trình sản xuất và nâng cao chất lượng của sản phẩm. Điều này giúp tạo ra được giá trị gia tăng và tăng cường cạnh tranh dành cho các sản phẩm nông sản.

>> Xem thêm: Soạn văn 12 kết nối tri thức

c. Cơ hội xuất khẩu:

- Các thị trường như Mỹ, Châu Âu và Nhật Bản đặt ra những tiêu chuẩn cao hơn về an toàn thực phẩm cũng như chất lượng sản phẩm. Nông sản sạch rất được ưa chuộng ở những thị trường này do đáp ứng được những yêu cầu nghiêm ngặt về chất lượng và an toàn.

- Việc xây dựng nên những thương hiệu cho nông sản sạch không chỉ giúp tăng cường được danh tiếng mà còn giúp định vị được sản phẩm trên thị trường quốc tế. Một thương hiệu mạnh mẽ có thể giúp tạo ra được niềm tin từ phía người tiêu dùng ở nước ngoài và tăng thêm cơ hội xuất khẩu.

- Nông sản sạch có thể mở rộng thị trường xuất khẩu tới các quốc gia có nhu cầu cao về sản phẩm an toàn cũng như chất lượng tốt. Việc tiếp cận những thị trường khó tính này đồng nghĩa với việc tạo ra được cơ hội rất lớn cho nông sản Việt Nam trên trường quốc tế.

- Xuất khẩu nông sản sạch không chỉ mang đến lợi ích kinh tế mà còn giúp thúc đẩy sự phát triển bền vững của ngành nông nghiệp của đất nước.

II. Thách thức:

a.  Cải thiện hạ tầng nông thôn:

- Để phát triển sản xuất nông sản sạch, cần phải đầu tư vào cơ sở hạ tầng cơ bản như đường giao thông, điện và nước. Hệ thống giao thông thuận lợi sẽ giúp vận chuyển sản phẩm một cách nhanh chóng và hiệu quả hơn, trong khi việc cung cấp điện và nước đều đặn chính là yếu tố quan trọng giúp duy trì được hoạt động sản xuất.

- Để đảm bảo cho chất lượng nông sản sạch, cần phải có hệ thống chăn nuôi và bảo quản sản phẩm vô cùng hiện đại. Việc đầu tư vào cơ sở hạ tầng như là trạm bảo quản, kho lạnh hay hệ thống chăn nuôi sạch giúp làm gia tăng giá trị sản phẩm, đồng thời giúp mở rộng thị trường tiêu thụ.

- Các vùng nông thôn chưa phát triển đồng đều thường sẽ phải đối mặt với thách thức lớn khi cần phải cải thiện hạ tầng. Để giải quyết được vấn đề này, cần có sự đầu tư từ cấp chính phủ, những tổ chức và doanh nghiệp để có thể xây dựng và nâng cấp được hạ tầng nông thôn.

b.  Giảm thiểu quá trình ô nhiễm môi trường:

- Sử dụng phân bón và thuốc trừ sâu một cách hợp lý và hiệu quả chính là cách quan trọng giúp giảm thiểu được tác động xấu đến môi trường. Sử dụng những phương pháp hữu cơ, phân bón hữu cơ và những biện pháp kiểm soát cận lâm sàng có thể giúp giảm lượng phân bón cũng như hóa chất hóa học cần sử dụng.

- Việc sử dụng nước tưới hiệu quả và tiết kiệm cũng đóng một vai trò quan trọng trong việc giảm thiểu được tác động đến môi trường. Sử dụng những hệ thống tưới nước thông minh, kỹ thuật tưới tiết kiệm cùng với việc tái sử dụng nước có thể làm giảm áp lực lên nguồn tài nguyên.

- Xử lý nước thải và phân bón từ quá trình sản xuất nông sản cũng là một bước vô cùng quan trọng để giảm thiểu sự ô nhiễm môi trường. Đầu tư vào những hệ thống xử lý nước thải và phân bón hiện đại có thể làm giảm tác động xấu tới nguồn nước và đất đai xung quanh.

c. Thúc đẩy nghiên cứu và ứng dụng công nghệ:

- Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển công nghệ trong quá trình sản xuất nông sản sạch giúp cải thiện chất lượng cho sản phẩm, tăng hiệu suất cũng như đáp ứng các yêu cầu về an toàn thực phẩm. Các nhà nghiên cứu và chuyên gia ở trong ngành nông nghiệp nên xem xét và áp dụng công nghệ tiên tiến khi cần thiết.

- Việc tạo ra môi trường hợp tác giữa những viện nghiên cứu, trường đại học và doanh nghiệp chính là yếu tố quan trọng nhằm thúc đẩy đổi mới công nghệ và phát triển bền vững trong ngành nông nghiệp. Sự kết hợp giữa kiến thức lý thuyết với thực tiễn sản xuất giúp tạo ra được giải pháp hiệu quả.

Sản xuất nông sản sạch chính là một trong những cơ hội lớn giúp đất nước chúng ta phát triển kinh tế và nâng cao được chất lượng cuộc sống cho người dân. Tuy nhiên, để khai thác được hết tiềm năng này, chúng ta cần phải đối mặt và giải quyết những thách thức hiện có bằng cách đầu tư vào hạ tầng, quản lý môi trường cùng với việc ứng dụng công nghệ hiện đại. Chỉ khi có sự hợp tác chặt chẽ giữa chính phủ, những nhà nông và doanh nghiệp, chúng ta mới có thể thúc đẩy được quá trình sản xuất nông sản sạch, góp phần vào sự phát triển bền vững của nền nông nghiệp của quốc gia.

Phần thuyết trình của em tới đây là kết thúc. Xin cảm ơn thầy cô cùng với các bạn đã chú ý lắng nghe!

2. Bài viết tham khảo 2: Phát triển du lịch bền vững

Xin chào thầy cô và các bạn, hôm nay em sẽ trình bày về cơ hội cùng với những thách thức đối với Việt Nam ở trong vấn đề phát triển du lịch bền vững. Đây là một chủ đề vô cùng quan trọng trong bối cảnh mà du lịch đang trở thành một ngành công nghiệp lớn, mang lại rất nhiều cơ hội kinh tế và văn hóa, nhưng cũng đặt ra không ít những thách thức về việc bảo vệ môi trường và sự phát triển bền vững.

I. Cơ hội:

a.  Tăng trưởng kinh tế cùng với sự thúc đẩy phát triển khu vực:

- Du lịch bền vững không chỉ tạo ra được cơ hội tăng trưởng kinh tế mà còn giúp bảo vệ và tôn trọng văn hóa, môi trường cùng với cộng đồng địa phương.

- Phát triển ngành du lịch đồng nghĩa với việc tăng cường được nguồn thu từ dịch vụ, tạo ra việc làm cũng như thu hút đầu tư vào những khu vực du lịch.

- Phát triển du lịch đồng thời giúp nâng cao được thu nhập cho cộng đồng địa phương thông qua việc cung cấp những dịch vụ du lịch và tạo ra cơ hội kinh doanh dành cho người dân địa phương.

- Việc phát triển du lịch cũng có thể đẩy mạnh được quá trình xây dựng cơ sở hạ tầng, cải thiện dịch vụ cộng đồng và nâng cao được chất lượng cuộc sống cho dân cư địa phương.

b.  Bảo tồn và phát huy được những giá trị văn hóa, thiên nhiên:

- Du lịch bền vững khuyến khích việc bảo tồn và phát huy những giá trị văn hóa, lịch sử của đất nước bằng việc bảo vệ di sản văn hóa cùng với truyền thống và phong tục của cộng đồng địa phương.

- Khám phá và trải nghiệm văn hóa địa phương không chỉ giúp cho du khách hiểu kỹ hơn về đất nước mà còn tạo được cơ hội phát triển cho nghệ thuật, thủ công truyền thống cùng với ngành dịch vụ văn hóa.

- Du lịch bền vững cũng đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc bảo vệ thiên nhiên và các khu di tích bằng cách giảm thiểu tác động tiêu cực tới môi trường, hệ sinh thái và di sản thiên nhiên.

- Phát triển du lịch thông qua việc quảng bá và bảo vệ những danh thắng và khu di tích cổ truyền không chỉ giúp tăng cường ý thức bảo vệ môi trường mà còn tạo ra được nguồn thu nhập cho cộng đồng địa phương từ việc du khách tới thăm quan. Việc này sẽ mang đến lợi ích lâu dài cho du lịch và cộng đồng địa phương

c. Thúc đẩy hợp tác quốc tế cũng như tăng cường quan hệ đối ngoại:

- Phát triển du lịch bền vững tạo ra cơ hội hợp tác quốc tế thông qua việc thu hút khách du lịch từ rất nhiều quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau.

- Hợp tác với những đối tác quốc tế trong việc quảng bá và phát triển du lịch sẽ giúp mở rộng thêm thị trường và tạo ra được nguồn khách du lịch đa dạng.

- Du lịch bền vững có thể giúp nâng cao được vị thế và thương hiệu quốc gia thông qua việc xây dựng hình ảnh tích cực về đất nước ở trên trường quốc tế.

- Việc quảng bá những điểm du lịch độc đáo, môi trường xanh và văn hóa đa dạng sẽ tạo được ấn tượng tốt và thu hút sự quan tâm từ đông đảo cộng đồng quốc tế.

II. Thách thức:

a.  Quản lý bền vững và việc bảo vệ môi trường:

- Thiết lập những quy định và chuẩn mực cho hoạt động du lịch nhằm giảm thiểu đi tác động tiêu cực tới môi trường, bao gồm giảm lượng rác thải, tiết kiệm nguồn năng lượng và tài nguyên.

- Giám sát và kiểm tra định kỳ nhằm đảm bảo rằng các hoạt động du lịch tuân thủ quy định về việc bảo vệ môi trường.

- Phát triển chính sách bảo vệ và phục hồi cho môi trường địa phương, bao gồm việc quản lý vùng cấm và giới hạn hoạt động du lịch ở những khu vực nhạy cảm.

- Đầu tư vào nhiều dự án phục hồi môi trường như tái lập rừng hay xử lý nước thải để giảm tác động của ngành du lịch tới môi trường.

b.  Giải quyết những vấn đề xã hội và văn hóa:

- Thiết lập hệ thống quản lý tài nguyên du lịch thật chặt chẽ để tránh tình trạng quá tải ở những điểm du lịch nổi tiếng, bằng cách giới hạn lượng khách du lịch hay phân phối khách du lịch vào những khu vực khác nhau để giảm áp lực tập trung.

- Xây dựng những chính sách hướng đến việc bảo vệ và duy trì cảnh quan tự nhiên cũng như di sản văn hóa để đảm bảo rằng du lịch không gây ảnh hưởng tiêu cực tới môi trường và văn hóa địa phương.

- Thúc đẩy những mô hình du lịch bền vững như du lịch sinh thái, du lịch văn hóa, du lịch cộng đồng nhằm tăng cường tương tác tích cực giữa du khách với cộng đồng địa phương.

- Đầu tư vào những dự án du lịch mang đến lợi ích cho cộng đồng địa phương, bao gồm việc tạo ra được cơ hội việc làm, giáo dục cũng như phát triển cộng đồng.

- Phát triển những chính sách xã hội và văn hóa đi kèm với ngành du lịch nhằm giảm thiểu các tác động tiêu cực và tăng cường lợi ích dành cho cộng đồng địa phương.

- Khuyến khích sự tham gia của cộng đồng địa phương vào quá trình quyết định và quản lý những hoạt động du lịch tại địa phương của họ.

c.  Phát triển hạ tầng cùng với quản lý nguồn nhân lực:

- Xây dựng và nâng cấp được hạ tầng vận tải như đường bộ, cảng biển, đường sắt, sân bay để cải thiện khả năng di chuyển của du khách cũng như tăng cường tiện ích cho họ.

- Đầu tư vào việc phát triển khách sạn, nhà hàng và dịch vụ lưu trú nhằm đáp ứng nhu cầu về chất lượng và đa dạng của các khách du lịch.

- Đầu tư vào hạ tầng cơ sở như cấp nước, điện và viễn thông nhằm đảm bảo môi trường sống tốt đẹp cho cả du khách cùng với cộng đồng địa phương.

- Mở rộng những dịch vụ công cộng như trường học, bệnh viện, cơ sở y tế để đảm bảo cho an sinh xã hội và sức khỏe dành cho cả cộng đồng và du khách.

Phát triển du lịch bền vững chính là một cơ hội lớn để cho đất nước chúng ta thúc đẩy được kinh tế, bảo tồn và phát huy được giá trị văn hóa, thiên nhiên, cũng như nâng cao hình ảnh quốc gia ở trên trường quốc tế. Tuy nhiên, để đạt được điều đó, chúng ta cần phải đối mặt và giải quyết những thách thức về việc bảo vệ môi trường, quản lý xã hội và văn hóa, cùng với việc phát triển hạ tầng và quản lý nguồn nhân lực. Chỉ khi có sự hợp tác vô cùng chặt chẽ giữa chính phủ, doanh nghiệp với cộng đồng, chúng ta mới có thể xây dựng nên một ngành du lịch bền vững, góp phần cho sự phát triển toàn diện và bền vững của đất nước.

Phần thuyết trình của em tới đây là kết thúc. Xin cảm ơn quý thầy cô và các bạn đã chú ý lắng nghe!

Sổ tay ngữ văn chính là bí kíp giúp các em học văn dễ dàng hơn. Rất nhiều tips học văn hiệu quả chỉ được bật mí trong cuốn sổ tay này thôi đấy. Đăng ký ngay để nhận thật nhiều ưu đãi nhé!

3. Bài viết tham khảo 3: Việc ứng dụng trí tuệ nhân tạo vào một số lĩnh vực đời sống

Xin chào quý thầy cô và các bạn, hôm nay em sẽ trình bày về cơ hội và thách thức đối với Việt Nam ở trong vấn đề ứng dụng trí tuệ nhân tạo vào một số lĩnh vực đời sống. Trí tuệ nhân tạo (hay còn gọi là AI) không chỉ là một xu hướng công nghệ mà nó đã trở thành một công cụ rất quan trọng giúp nâng cao hiệu quả cũng như chất lượng cuộc sống, đặc biệt trong các lĩnh vực như giáo dục, y tế, kinh tế và hành chính công.

I. Cơ hội:

a.  Y tế:

- AI có khả năng phân tích được dữ liệu y tế rất lớn và hình ảnh y khoa nhằm hỗ trợ bác sĩ trong việc đưa ra chẩn đoán một cách chính xác và nhanh chóng.

- Hệ thống AI có thể so sánh được dữ liệu từ hàng ngàn trường hợp bệnh để đưa ra được dự đoán, chẩn đoán một cách hiệu quả nhất.

- Hệ thống AI cung cấp thông tin quan trọng giúp cho cơ quan y tế và chính phủ có thể phát triển được kế hoạch phòng chống dịch hiệu quả.

- AI được sử dụng ở trong nghiên cứu y học nhằm tìm ra các phương pháp điều trị mới, dựa trên việc phân tích dữ liệu lâm sàng và phân tích gen.

- Công nghệ AI giúp tìm ra được mối liên hệ phức tạp giữa những yếu tố bệnh và đưa ra phương pháp điều trị cho từng bệnh nhân.

b. Giáo dục:

- AI có thể tăng cường được việc quản lý học tập và cải thiện quy trình giảng dạy thông qua những nền tảng học tập thông minh. AI có khả năng tự động hóa việc theo dõi cũng như đánh giá tiến độ học tập của học sinh, giúp đỡ giáo viên và quản lý trường học hiểu rõ hơn về năng lực và khi cần thiết thì phải can thiệp kịp thời.

- Các công nghệ AI như học máy có thể cung cấp những khóa học trực tuyến cá nhân và đào tạo được kỹ năng cho người học. Công nghệ AI giúp cá nhân hóa quá trình học tập cũng như cung cấp tài liệu giáo dục sao cho phù hợp với nhu cầu và trình độ của từng học viên

c.  Kinh tế và công nghiệp:

- AI được áp dụng nhằm tối ưu hóa và tự động hóa quy trình sản xuất, giúp làm tăng cường hiệu quả sản xuất, đồng thời làm giảm thời gian và chi phí. 

- AI cung cấp khả năng dự báo thị trường một cách chính xác hơn, giúp cho doanh nghiệp điều chỉnh sản xuất dựa theo nhu cầu thực tế, tránh lãng phí.

- AI giúp doanh nghiệp cung cấp những giải pháp cá nhân cho khách hàng, từ dịch vụ cho đến sản phẩm, tạo ra những trải nghiệm tốt đẹp hơn.

- Công nghệ AI hỗ trợ trong việc tự động hóa dịch vụ khách hàng và cung cấp hỗ trợ 24/7, vì vậy giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng.

II. Thách thức:

a.  Phát triển công nghệ cùng với việc đào tạo nguồn nhân lực:

- Để tận dụng tối đa những cơ hội mà AI mang lại, việc đầu tư mạnh mẽ vào nghiên cứu và phát triển công nghệ AI là một việc cực kỳ quan trọng.

- Đất nước cần thúc đẩy được sự hợp tác giữa chính phủ, những tổ chức nghiên cứu và doanh nghiệp nhằm thúc đẩy được sự tiến bộ trong lĩnh vực này.

- Để đáp ứng được nhu cầu nguồn nhân lực chất lượng ở trong lĩnh vực AI, cần phải phát triển chương trình đào tạo đa dạng và linh hoạt.

- Nâng cao năng lực cho các chuyên gia công nghệ và nhân lực làm việc ở trong lĩnh vực AI thông qua việc cung cấp khóa học cùng với chứng chỉ và chương trình đào tạo chuyên sâu.

b. Đảm bảo an ninh thông tin và quyền riêng tư:

- Sử dụng AI ở trong y tế và tài chính đòi hỏi sự bảo mật rất cao đối với dữ liệu nhạy cảm của cá nhân, bao gồm thông tin sức khỏe cùng với tài chính.

- Cần thiết phải có những biện pháp bảo vệ dữ liệu và thông tin cá nhân khách quan, như mã hóa mạnh mẽ hay kiểm soát truy cập và theo dõi hoạt động.

- Các chính sách pháp lý cần phải định rõ trách nhiệm và quy định về việc sử dụng dữ liệu cá nhân ở trong các ứng dụng AI.

- Quản lý rủi ro chính là một phần vô cùng quan trọng của việc đảm bảo an toàn cho dữ liệu cùng như thông tin cá nhân, bao gồm việc đánh giá và giảm thiểu những nguy cơ an ninh.

c. Cân bằng giữa con người với công nghệ:

- Việc áp dụng AI cần phải nhìn nhận rõ ràng tiềm năng cũng như hạn chế của công nghệ để đảm bảo rằng nó phục vụ cho mục đích của con người, không tạo ra những rủi ro không mong muốn.

- Cần phải xem xét cẩn thận về những tác động của AI đến với cuộc sống và công việc của con người, đồng thời tạo ra được những biện pháp để đảm bảo được sự an toàn và công bằng.

- Cần xây dựng những chính sách và quy định xã hội nhằm hướng dẫn việc sử dụng AI một cách đúng đắn và minh bạch.

- Đạo đức trong việc phát triển và sử dụng công nghệ AI cũng là yếu tố quan trọng, giúp đảm bảo rằng các ứng dụng AI mang đến lợi ích cho toàn xã hội mà không gây hại đối với con người.

Trí tuệ nhân tạo mang tới rất nhiều cơ hội phát triển to lớn cho đất nước, từ cải thiện chất lượng cuộc sống cho đến tăng trưởng kinh tế và cải cách những lĩnh vực dịch vụ. Tuy nhiên, để khai thác được hết tiềm năng của AI, chúng ta cần đối mặt và giải quyết được những thách thức về công nghệ, quản lý nguồn nhân lực, an ninh thông tin và đạo đức sử dụng công nghệ. Chỉ khi có sự hợp tác chặt chẽ giữa chính phủ, các doanh nghiệp và xã hội, chúng ta mới có thể xây dựng nên một nền tảng AI bền vững, góp phần vào sự phát triển toàn diện và bền vững của đất nước chúng ta.

Phần thuyết trình của em tới đây là kết thúc. Xin cảm ơn thầy cô và các bạn đã chú ý lắng nghe!

4. Bài viết tham khảo 4: Tác động của quá trình đô thị hoá

Xin chào thầy cô và các bạn, hôm nay em xin được trình bày cơ hội và thách thức đối với Việt Nam về vấn đề tác động của quá trình đô thị hóa. Đô thị hóa là một xu hướng của toàn cầu không thể nào tránh khỏi, đặc biệt là ở trong những nước đang phát triển như đất nước chúng ta. Quá trình này mang đến cơ hội rất lớn cho sự phát triển kinh tế và cải thiện chất lượng của cuộc sống, song đồng thời cũng đặt ra rất nhiều thách thức về xã hội, kinh tế và môi trường.

I. Cơ hội:

a.  Phát triển kinh tế:

- Đô thị hóa thường đi kèm với việc đầu tư vào hạ tầng, bao gồm cơ sở vật chất như giao thông, viễn thông, năng lượng cùng với các dịch vụ công cộng khác, tạo điều kiện thuận lợi cho những hoạt động kinh tế phát triển.

- Đô thị hóa cũng tạo ra được cơ hội việc làm đa dạng, thu hút người lao động từ nhiều vùng lân cận và tạo ra được môi trường cạnh tranh lành mạnh, thúc đẩy cho sự phát triển kinh tế.

- Đô thị hóa tạo ra môi trường vô cùng thuận lợi cho việc đầu tư do có cơ sở hạ tầng tốt và dịch vụ công cộng phát triển, thu hút được vốn đầu tư trong và ngoài nước.

- Các thành phố lớn thường trở thành trung tâm kinh tế, công nghệ, tài chính và văn hóa, góp phần vào sự phát triển và nâng cao được vị thế quốc gia ở trên trường quốc tế.

b.  Cải thiện chất lượng của cuộc sống:

- Đô thị hóa đi đôi với cải thiện hạ tầng và dịch vụ công cộng như giao thông, y tế, giáo dục, giúp nâng cao được chất lượng cuộc sống của người dân.

- Cơ hội tiếp cận công nghệ, giáo dục và những dịch vụ tiện ích tốt hơn, tạo ra được môi trường sống và làm việc hiện đại.

c. Tăng cường sự đô thị hóa bền vững:

- Những chính sách và dự án đô thị hóa bền vững có thể làm giảm thiểu tác động tiêu cực lên môi trường và tăng cường được sự chịu đựng của hạ tầng đô thị.

- Khuyến khích những dự án xây dựng nhà ở, khu đô thị mới có thiết kế rất hài hòa với thiên nhiên và sử dụng những công nghệ xanh.

II. Thách thức:

a.  Ô nhiễm và làm mất cân bằng môi trường:

- Quá trình đô thị hóa có thể gây ra quá trình ô nhiễm môi trường, gây suy thoái tài nguyên thiên nhiên và đất đai.

- Cần có những giải pháp quản lý môi trường, xử lý nước thải, và tăng cường được công nghệ xanh nhằm giảm thiểu tác động tiêu cực.

b. Căng thẳng xã hội và khép kín đô thị:

- Đô thị hóa không đồng đều có thể tạo ra tình cảnh bất bình đẳng xã hội và cô lập các cộng đồng dân cư cũng như gây ra các vấn đề về an ninh và an toàn.

- Cần xây dựng những chính sách xã hội nhằm đảm bảo được sự công bằng và bình đẳng trong quá trình đô thị hóa.

c. Quản lý tài nguyên và hạ tầng chật vật:

- Đô thị hóa nhanh có thể gây ra tình trạng quá tải hạ tầng cũng như thiếu hụt tài nguyên bao gồm nước và điện.

- Cần đầu tư vào hạ tầng và quản lý tài nguyên một cách hiệu quả, đồng thời phát triển những giải pháp công nghệ nhằm giải quyết các vấn đề này.

Đô thị hóa mang tới rất nhiều cơ hội cho sự phát triển kinh tế và cải thiện được chất lượng cuộc sống, song đồng thời cũng đặt ra được nhiều thách thức về môi trường, xã hội và quản lý. Để khai thác được tối đa lợi ích từ đô thị hóa, chúng ta cần phải có những chính sách quản lý thật thông minh, bền vững và hài hòa giữa sự phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường, đảm bảo được sự công bằng và bình đẳng ở trong xã hội, đồng thời đầu tư vào hạ tầng và quản lý tài nguyên sao cho hiệu quả nhất.

Phần thuyết trình của em tới đây là kết thúc. Xin cảm ơn quý thầy cô và các bạn đã chú ý lắng nghe!

PAS VUIHOCGIẢI PHÁP ÔN LUYỆN CÁ NHÂN HÓA

Khóa học online ĐẦU TIÊN VÀ DUY NHẤT:  

⭐ Xây dựng lộ trình học từ mất gốc đến 27+  

⭐ Chọn thầy cô, lớp, môn học theo sở thích  

⭐ Tương tác trực tiếp hai chiều cùng thầy cô  

⭐ Học đi học lại đến khi nào hiểu bài thì thôi

⭐ Rèn tips tricks giúp tăng tốc thời gian làm đề

⭐ Tặng full bộ tài liệu độc quyền trong quá trình học tập

Đăng ký học thử miễn phí ngay!!


Soạn bài Thuyết trình về một vấn đề liên quan đến cơ hội và thách thức đối với đất nước| Văn 12 kết nối tri thức ở trên sẽ giúp các em tham khảo được cách viết một số đề thuyết trình. Thông qua đó, các em có thể nắm chắc được kiến thức, lưu ý và tự tin khi gặp phải dạng bài này.

Ngoài phần Soạn bài Thuyết trình về một vấn đề liên quan đến cơ hội và thách thức đối với đất nước| Văn 12 kết nối tri thức, nếu các em có mong muốn được tham khảo thêm về những bài soạn văn khác, hoặc những bài soạn trong nhiều môn học khác thì hãy nhanh tay truy cập vào website chính thức của VUIHOC để có thể tự đăng ký khoá học cho mình một cách dễ dàng nhất và được lắng nghe giải đáp những khó khăn gặp phải từ các thầy cô giáo siêu đáng yêu và rất tâm huyết trong quá trình giảng dạy của VUIHOC nhé!

>> Mời bạn tham khảo thêm: 

Banner afterpost tag lớp 12
| đánh giá
Hotline: 0987810990