img
Thông báo
Sắp bắt đầu năm học mới, lớp hiện tại của bạn đang là lớp {{gradeId}}, bạn có muốn thay đổi lớp không?
img

Công Thức Tính Thể Tích Khối Lăng Trụ Đứng Và Bài Tập Vận Dụng

Tác giả Cô Hiền Trần 14:39 01/12/2023 344,210 Tag Lớp 12

Thể tích khối lăng trụ là dạng bài hình học khá khó và khiến nhiều học sinh mất điểm. Chính vì vậy để ăn trọn điểm phần hình học này các em cần nắm chắc toàn bộ công thức tính thể tích khối lăng trụ. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp đầy đủ kiến thức về thể tích khối lăng trụ giúp các em tự tin khi làm bài tập hình.

Công Thức Tính Thể Tích Khối Lăng Trụ Đứng Và Bài Tập Vận Dụng
Mục lục bài viết
{{ section?.element?.title }}
{{ item?.title }}
Mục lục bài viết x
{{section?.element?.title}}
{{item?.title}}

1. Hình lăng trụ là gì?

Định nghĩa hình lăng trụ là đa giác có mặt bên là hình bình hành và 2 mặt đáy song song bằng nhau. 

1.1. Hình lăng trụ tam giác đều

 Hình lăng trụ tam giác đều là hình trụ có mặt đáy là tam giác đều.

Hình lăng trụ tam giác đều

1.2. Hình lăng trụ tứ giác đều

Là hình trụ có mặt đáy là hình tứ giác đều.

Hình lăng trụ tứ giác đều
 

2. Các dạng hình lăng trụ

  • Lăng trụ đứng: là hình lăng trụ có cạnh bên vuông góc với phần đáy. Độ dài cạnh bên hay chính là chiều cao của hình lăng trụ. Khi đó các mặt bên của hình lăng trụ đứng chính là các hình chữ nhật.

  • Lăng trụ đều: là hình lăng trụ đứng có đáy là đa giác đều. Các mặt bên là các hình chữ nhật bằng nhau. 

  • Hình hộp: Là hình lăng trụ có đáy là chính là hình bình hành.

  • Hình hộp đứng: là hình lăng trụ đứng với đáy là hình bình hành.

  • Hình hộp chữ nhật: hình hộp đứng với đáy là hình chữ nhật.

  • Hình lăng trụ đứng có đáy là hình vuông, các mặt bên là hình vuông thì được gọi là hình lập phương.

Đăng ký ngay để được các thầy cô hướng dẫn trọn bộ kiến thức và các dạng bài về hình lăng trụ và hình học không gian

 

3. Công thức tính thể tích khối lăng trụ đứng

Thể tích: thể tích khối lăng trụ bằng diện tích của mặt đáy và khoảng cách giữa hai mặt đáy hoặc là chiều cao.

V = B.h

Trong đó:

  • B: là diện tích đáy (đơn vị m2)
  • H: chiều cao khối lăng trụ (đơn vị m)
  • V: thể tích khối lăng trụ (đơn vị m3)
  • Thể tích khối lăng trụ đứng

>> Xem thêm: Công thức tính thể tích khối lăng trụ tam giác đều và bài tập

 

4. Một số bài tập tính thể tích khối lăng trụ và phương pháp giải

Bài 1: Cho hình lăng trụ đứng ABC.A′B′C có đáy là tam giác đều cạnh a. Biết mặt phẳng (A'BC) tạo với đáy một góc 60°. Thể tích khối lăng trụ đã cho là:

Hình minh họa bài tập tính thể tích khối lăng trụ 

Giải:

Diện tích đáy của lăng trụ là S_{ABC}=\frac{a^{2}\sqrt{3}}{4}.

Dựng AH\perp BC, có BC\perp AA' \Rightarrow BC\perp (A'HA).

Do đó: \widehat{((A'BC);(ABC))} = \widehat{A'HA} = 60^{0}.

Ta có: AH = \frac{a\sqrt{3}}{2}\Rightarrow A'H= AH tan 60^{0}=\frac{3a}{2}.

Thể tích khối lăng trụ là V=S_{ABC}.AA'=\frac{3a^{3}\sqrt{3}}{8}.

Bài 2: Cho hình lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có đáy là tam giác đều cạnh a, đường chéo của mặt bên ABB'A' là AB' = a\sqrt{2}. Thể tích của khối lăng trụ ABC.A'B'C' đó là:

Giải: 

Bài tập tính thể tích khối lăng trụ

Ta có tam giác ABB’ có BB’=\sqrt{AB'^{2}}-AB^{2}= a

Thể tích khối lăng trụ ABC.A’B’C’ là:

V= S_{ABC}.BB'=\frac{a^{2} \sqrt{3}}{4}.a=\frac{a^{3} \sqrt{3}}{4}.

Nắm trọn kiến thức và phương pháp giải mọi dạng bài tập Toán THPT với bộ bí kíp độc quyền của VUIHOC ngay!

 

Bài 3: (VDC) Cho lăng trụ xiên tam giác ABC.A’B’C’ có đáy ABC là tam giác đều cạnh a. Hình chiếu của A’ xuống (ABC) là tâm O đường tròn ngoại tiếp với tam giác ABC biết AA’ hợp với đáy (ABC) một góc 60 độ.

a, Chứng minh BB’C’C là hình chữ nhất

b, Tính thể tích khối lăng trụ

Giải:

Bài tập tính thể tích khối lăng trụ

a, Ta có BB’C’C là hình bình hành vì là mặt bên của hình lăng trụ.

H là trung điểm BC, vì \triangle ABC đều O\in AH.

Ta có: BC\perp AHBC\perp A'O\Rightarrow BC\perp (AAH)' BC\perp A'A.

Mà AA’ song song với BB' \Rightarrow BC \perp BB' \Rightarrow BB'C'C là hình chữ nhật.

b, \triangle ABC đều \Rightarrow AO=\frac{2}{3}AH=\frac{2}{3}\frac{a\sqrt{3}}{2}=\frac{a\sqrt{3}}{3}

\triangle AOA'\perp O\Rightarrow A'O=AO tan 60^{0} bằng a

V = S_{ABC}.A'O = \frac{a^{3}\sqrt{3}}{2}

Bài 4: (VDC) Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’ có đáy là hình chữ nhật với AB=\sqrt{3}, AD=\sqrt{7}. Hai mặt bên (ABB’A’)và (ADD’A’) tạo với đáy lần lượt các góc 45^{0}, và 60^{0}. Tính thể tích khối hộp nếu biết cạnh bên bằng 1.

Giải:

Bài tập 3 tính thể tích khối lăng trụ

Ta kẻ A'H \perp (ABCD), HM \perp AB, HN \perp AD

\Rightarrow A'M \perp AB, A'H \perp AD

\Rightarrow \widehat{A'MH} = 45^{0}, \widehat{A'NH}= 60^{0}

Đặt A’H = x

\Rightarrow \triangle A'HN \perp N \Rightarrow AH = x:sin60^{0}=\frac{2x}{\sqrt{3}}

\triangle A'HN\perp N \Rightarrow AH=\sqrt{AA'-A'N}=\sqrt{\frac{3-4x^{2}}{3}}

\triangle A'HN\perp N \Rightarrow HM = x.cot45^{0}=x

\Rightarrow Tứ giác AMHN là hình chữ nhật AN=MH\Rightarrow \frac{\sqrt{3-4x^{2}}}{3}=x\Leftrightarrow \sqrt{\frac{3}{7}}

Vậy V_{ABCD.A'B'C'D'} = AB.AD.A’H= 3

 

Đặc biệt, thầy Phạm Anh Tài đã có bài giảng cực hay về khối lăng trụ như các công thức tính thể tích khối lăng trụ, phương pháp giải bài tập khối lăng trụ nhanh. Cùng VUIHOC tham gia bài giảng của thầy trong video dưới đây nhé!

Ngoài ra các em có thể xem thêm bài giảng về thể tích khối lăng trụ: TẠI ĐÂY

Bài viết trên đây đã cung cấp đầy đủ toàn bộ công thức tính thể tích khối lăng trụ. Để tham khảo thêm các công thức toán hình 12 và nhiều bài tập về hình học không gian, các em có thể truy cập ngay Vuihoc.vnđăng ký tài khoản tại đây nhé!

PAS VUIHOCGIẢI PHÁP ÔN LUYỆN CÁ NHÂN HÓA

Khóa học online ĐẦU TIÊN VÀ DUY NHẤT:  

⭐ Xây dựng lộ trình học từ mất gốc đến 27+  

⭐ Chọn thầy cô, lớp, môn học theo sở thích  

⭐ Tương tác trực tiếp hai chiều cùng thầy cô  

⭐ Học đi học lại đến khi nào hiểu bài thì thôi

⭐ Rèn tips tricks giúp tăng tốc thời gian làm đề

⭐ Tặng full bộ tài liệu độc quyền trong quá trình học tập

Đăng ký học thử miễn phí ngay!!

>> Xem thêm:

Banner afterpost tag lớp 12
| đánh giá
Bình luận
  • {{comment.create_date | formatDate}}
Hotline: 0987810990