img
Thông báo
Sắp bắt đầu năm học mới, lớp hiện tại của bạn đang là lớp {{gradeId}}, bạn có muốn thay đổi lớp không?
img

Tổng hợp đề thi giữa kì 1 môn Lý 10 có đáp án

Tác giả Hoàng Uyên 09:53 04/01/2024 28,923 Tag Lớp 10

Đề thi giữa kì 1 môn Lý 10 giúp các thầy cô đánh giá kiến thức các em học sinh đã học từ đầu kì 1 cho đến giữa kì 1của môn Vật lý 10. Vì vậy để bổ trợ cho các em trong quá trình ôn tập, VUIHOC đã tổng hợp một số đề ki giữa kì 1 môn Vật lý 10 cùng đáp án chi tiết. Mời các em cùng theo dõi.

Tổng hợp đề thi giữa kì 1 môn Lý 10 có đáp án
Mục lục bài viết
{{ section?.element?.title }}
{{ item?.title }}
Mục lục bài viết x
{{section?.element?.title}}
{{item?.title}}

1. Ma trận đề thi giữa kì 1 môn Lý 10

Dưới đây là ma trận đề thi giữa kì 1 môn Lý 10 tham khảo

STT Nội dung kiến thức Đơn vị kiến thức Số câu hỏi theo mức độ
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
1 Mở đầu Làm quen với Vật lí 1 1 - -
Các quy tắc an toàn trong phòng
thực hành
Vật lí
1 1 - -
Thực hành tính sai số trong
phép đo
. Ghi kết quả đo
1 1 - -
2
 
Động học 
 
Độ dịch chuyển và quãng
đường đi được
2 1 1 -
Tốc độ và vận tốc 2 2 - -
Thực hành: Đo tốc độ của
vật chuyển động
1 - - -
Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian 1 2 1 -
Chuyển động biến đổi. Gia tốc 2 2 - -
Chuyển động thẳng biến đổi đều 3 1 - 1
Sự rơi tự do 2 1 - 1
Tổng số câu hỏi  16 12 2 -

Theo ma trận đề thi giữa kì 1 môn Lý 10 tham khảo, đề thi bao gồm 2 phần trắc nghiệm và tự luận. Phần trắc nghiệm là các câu hỏi ở mức độ nhận biết và thông hiểu. Phần tự luận là các câu hỏi ở mức độ vận dụng và vận dụng cao. 

2. Tổng quan kiến thức Vật lý 10 cần lưu ý cho bài thi giữa kì 1 

2.1. Nội dung kiến thức chương mở đầu 

- Làm quen với vật lý: Ở mức độ nhận biết các em cần nêu được đối tượng nghiên cứu chủ yếu của vật lí, biết được các thành tựu nghiên cứu của vật lí tương ứng với các cuộc cách mạng công nghiệp, nắm được quá trình phát triển của vật lí và phương pháp nghiên cứu. Ở mức độ thông hiểu các em cần hiểu được quá trình nghiên cứu vật lí. 

- Các quy tắc an toàn trong phòng thực hành vật lí: Ở mức độ nhận biết các em cần nêu được các nguy cơ mất an toàn và quy tắc an toàn trong sử dụng thiết bị thí nghiệm vật lí. Ở mức độ thông hiểu các em cần hiểu và sử dụng được các thiết bị thí nghiệm và biển báo trong phòng thí nghiệm.

- Thực hành tính sai số trong phép đo, ghi kết quả đo: Ở mức đọ nhận biết các em cần nêu được phép đo trực tiếp, gián tiếp, biết được sai số của phép đo và nguyên nhân, biết công thức tính giá trị trung bình, sai số tỉ đối, sai số tuyệt đối. Ở mức độ thông hiểu các em phải biết cách ghi đúng kết quả và sai số phép đo, tính được sai số tuyệt đối, tỉ đối. Ở mức độ vận dụng phải tính giá trị đo và sai số của phép đo. 

Đăng ký ngay để được các thầy cô tổng hợp kiến thức và xây dựng lộ trình đạt 9+ thi THPT Quốc Gia 

2.2 Nội dung kiến thức chương động học

-  Độ dịch chuyển và quãng đường đi được: 

+ Nhận biết: Độ dịch chuyển là gì, so sánh độ dịch chuyển và quãng đường đi được. 

+ Thông hiểu: Xác định được độ dịch chuyển và quãng đường đi được 

+ Vận dụng: Tính độ dịch chuyển

- Tốc độ và vận tốc

+ Nhận biết: Biết được ý nghĩa và công thức tính tốc độ trung bình, biết tốc độ tức thời, cách đo tốc độ trong đời sống và phòng thí nghiệm, định nghĩa vận tốc và công thức tính vận tốc, công thức cộng vận tốc. 

+ Thông hiểu: Tính được tốc độ trung bình, phân biệt tốc độ và vận tốc, xác định véc tơ vận tốc

+ Vận dụng: Giải các bài toán về tổng hợp hai vận tốc cùng phương và vuông góc với nhau. 

- Thực hành: Đo tốc độ của vật chuyển động

+ Nhận biết: Nêu được ưu nhược điểm và cách sử dụng và ý nghĩa của đồng hô đo thời gian hiện số và cổng quang điện. 

+ Thông hiểu: Đo được tốc độ bằng dụng cụ thực hành

- Đồ thị độ dịch chuyển –thời gian

+ Nhận biết: Mô tả chuyển động của vật dựa vào đồ thị 

+ Thông hiểu: Tính tốc độ dựa vào đồ thị, xác định vị trí và vận tốc của vật ở thời điểm bất kì 

+ Vận dụng : Vẽ được đồ thị dịch chuyển, xác định quãng đường và độ dịch chuyển của vật.

- Chuyển động biến đổi, gia tốc

+ Nhận biết: Định nghĩa chuyển động biến đổi, quan hệ về phương và chiều của gia tốc với vận tốc, khái niệm gia tốc

+ Thông hiểu: Tính được độ biến thiên vận tốc, gia tốc, phân biệt được chuyển động nhanh dần và chậm dần dựa vào gia tốc. 

- Chuyển động thẳng biến đổi đều 

+ Nhận biết: Định nghĩa chuyển động thẳng biến đổi đều, chuyển động nhanh dần đều, chậm dần đều, công thức chuyển động biến đổi đều. 

+ Thông hiểu: Tính vận tốc, gia tốc và độ dịch chuyển của vật

+ Vận dụng: Giải bài toán cơ bản về chuyển động thẳng biến đổi đều

+ Vận dụng cao: Giải bài toán nâng cao về chuyển động thẳng biến đổi đều

- Sự rơi tự do: 

+ Nhận biết: Định nghĩa, tính chất của chuyển động rơi tự do, công thức tính vận tốc và quãng đường rơi tự do, đặc điểm gia tốc rơi tự do.

+ Thông hiểu: Xác định được gia tốc, vận tốc, quãng đường của vật rơi tự do

+ Vận dụng: Giải bài toán cơ bản về chuyển động rơi tự do 

+ Vận dụng cao: Giải bài toán nâng cao về chuyển động rơi tự do 

3. Một số đề thi giữa kì 1 môn Lý 10 và đáp án 

3.1 Đề thi giữa kì 1 môn Lý 10 sách Kết nối tri thức

a. Đề thi

b. Đáp án

- Phần trắc nghiệm: 

1. A 2. B 3. D 4. C 5. D 6. A 7. B
8. C 9. D 10. D 11. C 12. B 13. B 14. B
15. C 16. D 17. C 18. B 19. C 20. D 21. D
22. C 23. A 24. B 25. D 26. A 27. C 28. C

 

COMBO sổ tay môn Vật Lý tổng hợp đầy đủ kiến thức môn học. Nhanh tay đăng ký thôi bạn ơi!!! 

- Phần tự luận:

Câu 1: 

a. Sơ đồ véc tơ độ dịch chuyển: 

- Quãng đường phải đi là: s = 10 + 4 + 15 + 5 = 39 bước

b. Vị trí kho báu cách cây ổi 1 bước theo hướng đông. 

c. Độ dịch chuyển d = 1 bước 

Câu 2: 

Đổi 24 phút = 0,4 giờ

Gọi \large v_{13}, v_{12}, v_{23} lần lượt là vận tốc của xe A so với đường, của xe A so với xe B và của xe B so với đường. 

- Khi xe đi ngược chiều: \large v_{13} = v_{12}-v_{23}\Rightarrow v_{12}=v_{13}+v_{23}

\large \Rightarrow v_{12}=\frac{40}{0,4}=100km/h\Rightarrow v_{13}+v_{23}=100km/h (1) 

- Khi đi cùng chiều: \large v_{13}=v_{12}^{'}+v_{23}\Rightarrow v_{12}^{'}=v_{13}-v_{23}

\large \Rightarrow v_{12}'=\frac{40}{2}=20km/h\Rightarrow v_{13}-v_{23}=20km/h(2)

Từ (1) và (2) => v13 = 60km/h ; v23 = 40km/h

Câu 3: 

Gọi h là chiều cao của hang, thời gian thả hòn đá chạm đáy là: 

\large t_{1}=\sqrt{\frac{2h}{g}}

Thời gian truyền âm thanh đến miệng hang là: 

\large t_{2}=\frac{h}{v}

Theo đề bài ta có: t1 + t2 = 4

\large \Rightarrow \sqrt{\frac{2h}{g}}+\frac{h}{v}\Rightarrow \sqrt{\frac{2h}{9,8}}+\frac{h}{330}=4

\large \Rightarrow h = 70,3 m 

3.2  Đề thi giữa kì 1 môn Lý 10 sách Chân trời sáng tạo 

a. Đề thi

b. Đáp án

- Phần trắc nghiệm

1. A 2. A 3. D 4. A 5. D 6. D 7. D
8. A 9. D 10. B 11. D 12. D 13. D 14. A
15. B 16. C 17. A 18. B 19. C 20. B 21. A
22. D 23. A 24. - 25. D 26. D 27. D 28. C

- Phần tự luận

Câu 1:

- Chuyển động của xe 1: 

+ Từ 0h - 1h: Xe chuyển động theo chiều (+) với tốc độ v = s. \large \Deltat = 20km/h

+ Từ 1h - 2h: Xe đứng yên

+ Từ 2h - 3h: Xe chuyển động theo chiều (-) với tốc độ v = s.\large \Deltat = 40 km/h

- Chuyển động của xe 2: 

+ Từ 0h - 2h xe chuyển động với chiều (-) với tốc độ v = 40 km/h

Câu 2: 

Gọi \large \overrightarrow{v_{13}}, \overrightarrow{v_{23}},\overrightarrow{v_{12}} lần lượt và vận tốc của Bách so với đất, của gió so với đất và của Bách so với gió. 

=> \large v_{13}=4m/s

- Từ đồ thị, gió thổi trong khoảng thời gian từ giây 110 đến 200 => \large v_{12}=2m/s

=> \large v_{23}=2m/s

Như vậy tốc độ của gió là 2m/s và thổi ngược chiều so với chuyển động. 

Câu 3: 

Tầm xa của vật là: L = 10m. 

Nắm trọn kiến thức, các công thức và phương pháp giải mọi dạng bài tập Vật Lý thi THPT Quốc gia ngay!

3.3 Đề thi giữa kì 1 môn Lý 10 sách Cánh diều 

a. Đề thi

b. Đáp án 

- Phần trắc nghiệm: 

1. D 2. D 3. B 4. C 5. D 6. A 7. A
8. D 9. A 10. B 11. A 12. B 13. C 14. D
15. B 16. A 17. A 18. D 19. C 20. D 21. D
22. B 23. A 24. B 25. B 26. C 27. B 28. B

- Phần tự luận

Câu 1: 

Gọi \large \overrightarrow{v_{1}},\overrightarrow{v_{2}} lần lượt là vận tốc của ô tô và hạ vưa rơi và \large \overrightarrow{v} là vận tổng tổng hợp của hạt mưa khi chạm vào kính xe. Như vậy ta có sơ đồ véc tơ như sau: 

Áp dụng tỉ số lượng giác ta có:

 \large tan60^{o}=\frac{v_{1}}{v_{2}} \Rightarrow v_{2}=\frac{v_{1}}{tan60^{o}}=\frac{50}{tan60^{o}}\approx 28,87 km/h

Vậy vận tốc của hạt mưa rơi xấp xỉ 28,87 km/h. 

Câu 2: 

Độ lớn dịch chuyển bằng diện tích dưới đồ thị vận tốc - thời gian: 

Độ lớn dịch chuyển là diện tích hình thang được tô màu: 

\large d=\frac{(6+2)5}{2}=20m

Câu 3:

a.  Chọn chiều (+) là chiều chuyển động của ô tô => ô tô và người cảnh sát chuyển động cùng chiều (+) 

- Gọi t là thời gian ô tô bắt đầu vượt đến thời điểm cảnh sát đuổi kịp xe ô tô => Quãng đường ô tô đi được từ thời điểm vượt đến thời điểm gặp nhau là: S1 = 24t

- Quãng đường xe cảnh sát đuổi đến khi gặp xe ô tô là: S2 = 1/2at2 = 1/2.2,1t2 = 1,05t2

- Khi gặp nhau, quãng đường xe ô tô bằng quãng đường xe cảnh sát => S1 = S2

=> 24t = 1,05t2 <=> t = 22,9s

b. Quãng đường đi được trong khoảng thời gian trên là: S = S1 = S2 = 24.22,9 = 549,6m

 

PAS VUIHOCGIẢI PHÁP ÔN LUYỆN CÁ NHÂN HÓA

Khóa học online ĐẦU TIÊN VÀ DUY NHẤT:  

⭐ Xây dựng lộ trình học từ mất gốc đến 27+  

⭐ Chọn thầy cô, lớp, môn học theo sở thích  

⭐ Tương tác trực tiếp hai chiều cùng thầy cô  

⭐ Học đi học lại đến khi nào hiểu bài thì thôi

⭐ Rèn tips tricks giúp tăng tốc thời gian làm đề

⭐ Tặng full bộ tài liệu độc quyền trong quá trình học tập

Đăng ký học thử miễn phí ngay!!

 

Trên đây là một số đề thi giữa kì 1 môn Lý 10 cùng đáp án mà VUIHOC đã tổng hợp lại giúp các em ôn tập tốt và hiệu quả hơn. VUIHOC còn rất nhiều bộ đề hay và sát với cấu trúc đề thi khác được biên soạn bởi các thầy cô dạy giỏi trong khóa học PAS THPT. Các em hãy nhanh tay đăng ký khóa học để được các thầy cô hướng dẫn lên lộ trình học tập khoa học nhé! Truy cập ngay vuihoc.vn để cập nhật thêm thật nhiều kiến thức vật lý 10 và các môn học khác nhé!

>> Mời bạn tham khảo thêm: 

Banner afterpost lớp 10
| đánh giá
Bình luận
  • {{comment.create_date | formatDate}}
Hotline: 0987810990