img
Thông báo
Sắp bắt đầu năm học mới, lớp hiện tại của bạn đang là lớp {{gradeId}}, bạn có muốn thay đổi lớp không?
img

Tổng hợp đề thi giữa kì 2 môn Hóa 10 có đáp án

Tác giả Hoàng Uyên 15:57 03/04/2024 18,240 Tag Lớp 10

Đề thi giữa kì 2 môn Hóa 10 giúp các thầy cô đánh giá kiến thức các em học sinh đã học từ đầu kì 2 cho đến giữa kì 2 của môn Hóa học 10. Vì vậy để bổ trợ cho các em trong quá trình ôn tập, VUIHOC đã tổng hợp một số đề thi giữa kì 2 môn Hóa 10 cùng đáp án chi tiết. Mời các em cùng theo dõi.

Tổng hợp đề thi giữa kì 2 môn Hóa 10 có đáp án
Mục lục bài viết
{{ section?.element?.title }}
{{ item?.title }}
Mục lục bài viết x
{{section?.element?.title}}
{{item?.title}}

1. Ma trận đề thi giữa kì 2 môn hóa 10

Dưới đây là ma trận đề thi giữa kì 2 môn hóa 10 tham khảo: 

STT Nội dung kiến thức Đơn vị kiến thức Số câu hỏi theo mức độ
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
1 Phản ứng oxi hóa khử Số oxi hóa 2 1 0 0
Phản ứng oxi hóa khử  4 2 1 1
2
 
Năng lượng hóa học  Phản ứng tỏa nhiệt và phản ứng thu nhiệt 2 1 0 0
Enthalpy tạo thành và biến thiên Enthalpy của phản ứng 1 2 0 0
Ý nghĩa về dấu và giá trị của biến thiên Enthalpy phản ứng 1 1 0 0
Tính biến thiên Enthalpy phản ứng theo Enthalpy tạo thành 1 0 1 1
Tính biến thiên Enthalpy phản ứng theo năng lượng liên kết 1 1 0 0
Tổng số câu hỏi  12 8 2 2

Theo ma trận đề thi giữa kì 2 môn hóa 10 tham khảo, đề thi bao gồm 2 phần trắc nghiệm và tự luận. Phần trắc nghiệm là các câu hỏi ở mức độ nhận biết và thông hiểu. Phần tự luận là các câu hỏi ở mức độ vận dụng và vận dụng cao.

Đăng ký ngay khóa học DUO mới nhất của VUIHOC để được các thầy cô tổng hợp kiến thức và xây dựng lộ trình đạt 9+ thi THPT Quốc Gia 

2. Một số đề thi giữa kì 1 môn hóa 10 và đáp án 

2.1 Đề thi giữa kì 2 môn hóa 10 kết nối tri thức

a. Đề thi

b. Đáp án

1. B 2. B 3. B 4. B 5. B 6. D 7. B
8. A 9. A 10. C 11. D 12. C 13. D 14. A
15. B 16. D 17. D 18. A 19. A 20. A 21. B
22. B 23. D 24. C 25. B 26. D 27. C 28. C

Câu 29:

- Chất khử là Al, chất oxi hóa là HNO3

\overset{o}{Al}\rightarrow \overset{+3}{Al}+3e

2\overset{+5}{N}+10e\rightarrow \overset{o}{N_{2}}

10Al + 36HNO3 \rightarrow 10Al(NO3)3 + 3N2 + 18H2O

Câu 30: 

N2 + 3H2 \rightarrow 2NH3

Cứ 1 mol N2 phản ứng tạo ra 2 mol NH3 và tỏa ra 92,22 kJ

\rightarrow 0,5 mol N2 phản ứng tạo ra 1 mol NH3 và tỏa ra x kJ.

\rightarrow x = 92,22/2 = 46,1 kJ

\rightarrow \Delta _{r}H_{298}^{o}=-46,11kJ ( giá trị âm vì đây là phản ứng tỏa nhiệt). 

Câu 31: 

a) Đập nhỏ đá vôi để tăng diện tích bề mặt tiếp xúc từ đó tăng tốc độ phản ứng phân hủy. Tuy nhiên, nếu nghiền đá vôi thành bột mịn thì CO2 lại khó thoát ra khỏi khối chất rắn. Khi đó CO2 lại tác dụng với CaO ở nhiệt độ cao, tạo thành CaCO3
b) Các biện pháp làm tăng tốc độ điều chế khí H2:
- Tăng nồng độ dung dịch HCl.
- Nghiền vụn miếng sắt.
- Nung nóng ống nghiệm.

Câu 32: 

Gọi x, y lần lượt số mol Cl2 và O2.
- BTKL: 71x + 32y = 74,1 - 9,6 - 16,2 = 48,3 (1)
- Xét quá trình oxi hóa
Mg → Mg2+ + 2e
Al → Al3+ + 3e
→ Tổng số mol electron nhường = 2.nMg + 3.nAl = 2.0,4 + 3.0,6 = 2,6 mol
- Xét quá trình khử

\overset{o}{Cl_{2}}+2e\rightarrow 2\overset{-1}{Cl}

\overset{o}{O_{2}}+4e\rightarrow 2\overset{-2}{O}
→ Tổng số mol electron nhận = 2x + 4y
- Bảo toàn electron: 2x + 4y = 2,6 (2)
(1) và (2): x = 0,5 và y = 0,4
- Phần trăm thể tích Cl2 = Phần trăm số mol Cl2  = 55,56%.  

COMBO sổ tay môn Hóa học tổng hợp đầy đủ kiến thức môn học. Nhanh tay đăng ký thôi bạn ơi!!! 

2.2 Đề thi giữa kì 2 môn hóa 10 chân trời sáng tạo

a. Đề thi

b. Đáp án

1. C 2. A 3. D 4. A 5. C
6. C 7. B 8. C 9. A 10. A
11. A 12. B 13. A 14. C 15. B

Câu 1: 

H-O-H…F-H

F-H…OH2

Câu 2: 

Số mol Al = 0,2 
nNO2 = 0,6 → VNO= 0,6.24,79 = 14,874 (L)  

Câu 3: 

Thay số vào công thức tìm được: \Delta _{r}H_{298}^{o}=-1299,84 kJ

Câu 4:

C3H8: x mol, C4H10: y mol

Lập hệ 132x - 58y = 0, 44x + 58y = 13.98% .1000

=> x=72,386, y=164,74                              

Nhiệt tỏa ra khi đốt bình ga 13 kg là 634159,68kJ 

Nhiệt hấp thụ được: 443911,776kJ              

Số ngày sử dụng hết bình gas trên là 74 ngày                  

Nắm trọn kiến thức, các công thức và phương pháp giải mọi dạng bài tập Hóa học thi THPT Quốc gia ngay!

2.3  Đề thi giữa kì 2 môn hóa 10 cánh diều 

a. Đề thi

b. Đáp án

1. D 2. D 3. B 4. D
5. C 6. B 7. D 8. B
9. D 10. A 11. D 12. C
13. C 14. A 15. A 16. A

Câu 17: 

Câu 18: 

2K\overset{+5}{Cl}\overset{-2}{O_{3}}(s)\overset{t^{o}}{\rightarrow}Na_{2}CO_{3}(s)+CO_{2}(g)+H_{2}O(g)       \Delta _{r}H_{298}^{o}=+20,33kJ

Câu 19: 

Phản ứng (1) cho biết: Cứ 2 mol NaHCO3 ở thể rắn nhiệt phân tạo thành 1 mol Na2CO3 ở thể rắn, 1 mol CO2 ở thể khí và 1 mol H2O ở thể khí sẽ hấp thu nhiệt lượng là 20,33 kJ ⇒ Phản ứng thu nhiệt ( \Delta _{r}H_{298}^{o} > 0)
Phản ứng (2) cho biết: Khi đốt cháy 4 mol NH3 bằng 3 mol O2 tạo thành 2 mol N2, 6 mol H2O sẽ tỏa ra nhiệt lượng là 1531 kJ ⇒ Phản ứng tỏa nhiệt (
\Delta _{r}H_{298}^{o} < 0)

Câu 20: 

Phân tử Công thức Lewis Liên kết hydrogen Giải thích
H2O Mỗi phân tử nước có hai nguyên tử hydrogen và hai cặp electron chưa liên kết nên phân tử nước có nhiều liên kết hydrogen với các phân tử nước khác
→ Trung bình là hai liên kết hydrogen trên mỗi phân tử.
NH3 Ammonia có ít liên kết hydrogen hơn nước. Trung bình nó có thể hình thành chỉ một liên kết hydrogen trên mỗi phân tử vì: NH3 chỉ có một cặp electron duy nhất có thể tham gia vào quá trình hình thành liên kết hydrogen.

Câu 21: 

Phản ứng cháy: C2H5OH(l) + 3O2(g) → 2CO2(g) + 3H2O(l)
 
\Delta _{r}H_{298}^{o}=2.(-393,5)+3.(-285,8)-(-267)=-1377,4kJ 
Nhiệt lượng cần cung cấp để đun 100 gam nước từ 25oC đến 100oC là

Q = 100.4,2.(100 - 25) = 31500 J = 31,5 kJ 

Gọi khối lượng cồn cần đốt là m (g) 

\Rightarrow \frac{m}{46}.1377,4.60%=31,5 \Rightarrow m=1,75g

Câu 22: 

a. Có nFe = 0,25 mol

\overset{o}{Fe}+\overset{+1}{H_{2}SO_{4}}+\overset{o}{H_{2}}

10\overset{+2}{FeSO_{4}}+2\overset{+7}{KMnO_{4}}\rightarrow 5\overset{+3}{Fe_{2}(SO_{4})_{3}}+2\overset{+2}{MnSO_{4}}+K_{2}SO_{4}+8H_{2}O

b. 

\overset{BT Fe}{\rightarrow}n_{FeSO_{4}} =n_{Fe}=0,25mol

\large Mn^{+7} + 5e \rightarrow Mn^{+2}

0,05 \leftarrow0,25

\large Fe^{2+} \rightarrow Fe^{3+}+1e

0,25 \large \rightarrow             0,25

\large n_{KMnO_{4}}=n_{Mn^{+7}}=0,05 mol \rightarrow V_{KMnO_{4}}=50mL

 

PAS VUIHOCGIẢI PHÁP ÔN LUYỆN CÁ NHÂN HÓA

Khóa học online ĐẦU TIÊN VÀ DUY NHẤT:  

⭐ Xây dựng lộ trình học từ mất gốc đến 27+  

⭐ Chọn thầy cô, lớp, môn học theo sở thích  

⭐ Tương tác trực tiếp hai chiều cùng thầy cô  

⭐ Học đi học lại đến khi nào hiểu bài thì thôi

⭐ Rèn tips tricks giúp tăng tốc thời gian làm đề

⭐ Tặng full bộ tài liệu độc quyền trong quá trình học tập

Đăng ký học thử miễn phí ngay!!

 

Trên đây là một số đề thi giữa kì 2 môn hóa 10 cùng đáp án mà VUIHOC đã tổng hợp lại giúp các em ôn tập tốt và hiệu quả hơn. VUIHOC còn rất nhiều bộ đề hay và sát với cấu trúc đề thi khác được biên soạn bởi các thầy cô dạy giỏi trong khóa học DUO. Các em hãy nhanh tay đăng ký khóa học để được các thầy cô hướng dẫn lên lộ trình học tập khoa học nhé! Truy cập ngay vuihoc.vn để cập nhật thêm thật nhiều kiến thức hóa học 10 và các môn học khác nhé!

>> Mời bạn tham khảo thêm: 

Banner afterpost lớp 10
| đánh giá
Bình luận
  • {{comment.create_date | formatDate}}
Hotline: 0987810990