img
Thông báo
Sắp bắt đầu năm học mới, lớp hiện tại của bạn đang là lớp {{gradeId}}, bạn có muốn thay đổi lớp không?
img

Hướng dẫn học bài toán lớp 4 chia tổng cho một số

Tác giả Lê Thị Vân 16:09 10/03/2022 40,196 Tag Lớp 4

Bài toán lớp 4 chia tổng cho một số là việc học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, chia một cách thành thạo và chính xác

Hướng dẫn học bài toán lớp 4 chia tổng cho một số
Mục lục bài viết
{{ section?.element?.title }}
{{ item?.title }}
Mục lục bài viết x
{{section?.element?.title}}
{{item?.title}}

Bài học này vuihoc.vn sẽ cung cấp tới cho học sinh các cách để thực hiện bài toán lớp 4 chia tổng cho một số, cùng với đó là các bài tập vận dụng.

1. Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức 

1.1. Ví dụ 1

Tính giá trị biểu thức: (30 + 40) : 5

Ta có: (30 + 40) : 5 = 70 : 5 = 14

1.2. Ví dụ 2

Tính giá trị biểu thức: 30 : 5  + 40 : 5

Ta có: 30 : 5 + 40 : 5 = 6 + 8 = 14

1.3. Kết luận 

Như vậy qua 2 ví dụ trên ta thấy 2 cách làm khác nhau nhưng cùng ra một đáp án. Để tính giá trị biểu thức chia tổng cho một số ta có hai cách làm.

2. Giới thiệu hai cách làm toán lớp 4 chia tổng cho một số 

Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.

2.1. Cách 1: Tính tổng trước sau đó thực hiện phép chia

Biểu thức: (a+b):c

2.2. Cách 2: Lấy từng số hạng của tổng chia cho số chia sau đó tính tổng của 2 phép chia

Biểu thức: (a:c) + (b:c)

3. Bài tập vận dụng 

3.1. Bài tập

Bài 1: Tính và so sánh giá trị biểu thức

a) (35 +21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7

b) (24 + 48) : 6 và 24 : 6 + 48 : 6

c) (45 + 50) : 5 và 45 : 5 + 50 : 5

d) (78 + 54) : 2 và 78 : 2 + 54 : 2

Bài 2: Tính biểu thức sau bằng hai cách

a) (56 + 58) : 2

b) (90 + 27) : 3

c) (60 - 30) : 6

d) (88 - 32) : 8

Bài 3: Vườn cây ăn quả nhà Lan có 42 cây nhãn, mỗi hàng có 6 cây. 54 cây ổi mỗi hàng cũng có 6 cây. Hỏi tất cả có bao nhiêu hàng cây? (giải bằng 2 cách)

3.2. Bài giải

Bài 1:

a) Ta có: (35 +21) : 7 = 56 : 7 = 8

Ta có: 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8

Vậy  (35 +21) : 7  = 35 : 7 + 21 : 7

 b) Ta có:  (24 + 48) : 6 = 72 : 6 = 12

Ta có  24 : 6 + 48 : 6 = 4 + 8 = 12

Vậy  (24 + 48) : 6 = 24 : 6 + 48 : 6

c) Ta có: (45 + 50) : 5 = 19

Ta có 45 : 5 + 50 : 5 = 9 + 10 = 19

Vậy (45 + 50) : 5 = 45 : 5 + 50 : 5

d) Ta có: (78 + 54) : 2 = 132 : 2 = 66

Ta có 78 : 2 + 54 : 2 = 39 + 27 = 66

Vậy (78 + 54) : 2 = 78 : 2 + 54 : 2

Bài 2:

a) (56 + 58) : 2

Cách 1: (56 + 58) : 2 = 56 : 2 + 58 : 2 = 28 + 29 = 57

Cách 2: (56 + 58) : 2 = 114 : 2 = 57

b) (90 + 27) : 3

Cách 1: (90 + 27) : 3 = 90 : 3 + 27 : 3 = 30 + 9 = 39

Cách 2: (90 + 27) : 3 = 117 : 3 = 39

c) (60 - 30) : 6

Cách 1:  (60 - 30) : 6 = 60 : 6 - 30 : 6 = 10 - 5 = 5

Cách 2: (60 - 30) : 6 = 30 : 6 = 5

d) (88 - 32) : 8

Cách 1: (88 - 32) : 8 = 88 : 8 - 32 : 8 = 11 - 4 = 7

Cách 2: (88 - 32) : 8 = 56 : 8 = 7

Bài 3:

Cách 1: 

Tổng số cây trong vườn nhà Lan là: 42 + 54 = 96 (cây)

Mỗi hàng có 6 cây, có số hàng là: 96 : 6 = 16 (hàng)

Vậy vườn nhà Lan có 16 hàng

Cách 2:

42 cây nhãn được chia thành số hàng là 42 : 6 = 7 (hàng)

54 cây ổi được chia thành số hàng là 54 : 6 = 9 (hàng)

Tổng số hàng cây trong vườn nhà Lan là 7 + 9 = 16 (hàng)

Vậy có tổng 16 hàng cây ăn quả trong vườn nhà Lan.

4. Bài tập tự luyện (có đáp án)

4.1. Bài tập

Bài 1: Tính giá trị biểu thức sau

a) (90 - 15 + 27) : 3

b) (128 + 16 + 24) : 8

c) (75 - 9 x 5) : 5

d) (70 - 20 ) : 2

Bài 2: Tìm y biết:

a) y x 5 = 45 + 35

b) y x 7 = 120 - 15

c) y x 3 = 105 - 6

d) y x 9 = 109 + 8 

Bài 3: Minh có 56 viên bi xanh, 77 bi vàng, 28 bi đỏ. biết mỗi lọ có 7 viên. Hỏi có tất cả bao nhiêu lọ (giải bằng 2 cách)

4.2. Đáp án (tham khảo)

Bài 1:

a) 34

b) 21

c) 6

d) 25

Bài 2:

a) y = 16

b) y = 15

c) y = 33

d) y = 13

Bài 3:

Đáp án: 23 lọ 

Ngoài toán lớp 4 chia tổng cho một số, để chinh phục môn toán phụ huynh có thể tham khảo thêm các khóa học toán tại vuihoc.vn nhé.

| đánh giá
Hotline: 0987810990